MÔ TẢ NỘI DUNG MÔN HỌC
MÔ TẢ TÓM TẮT NỘI DUNG HỌC PHẦN
TRÌNH ĐỘ ĐẠI HỌC
[PHY513] THÍ NGHIỆM CƠ – NHIỆT (EXPERIMENT OF MECHANICS – HEAT)
-
Học phần trước: Vật lý phân tử và nhiệt học.
-
Nhắm đến việc hình thành phương pháp nghiên cứu cơ bản của vật lý do đó học phần trình bày những kiến thức cơ bản về phương pháp tính trong thí nghiệm, cách sử dụng các dụng cụ đo cơ bản và các bài thí nghiện cụ thể về các lĩnh vực cơ – nhiệt.
[PHY522] THÍ NGHIỆM ĐIỆN – QUANG (EXPERIMENT OF ELECTRICS – OPTICS)
-
Học phần trước: Quang học 2 – sóng – hạt.
-
Học phần nhằm đến việc hình thành phương pháp nghiên cứu cơ bản của vật lý do đó học phần trình bày những kiến thức cơ bản về phương pháp tính trong thí nghiệm, cách sử dụng các dụng cụ đo cơ bản và các bài thí nghiệm cụ thể về các lĩnh vực điện - quang.
[TEC516] CHUYÊN ĐỀ VI ĐIỀU KHIỂN (SUBJECT FOR MICROCONTROLLERS)
-
Giới thiệu các kiến thức chuyên sâu và mức độ ứng dụng nghiên cứu cao của chuyên ngành vi điều khiển . Sinh viên được hướng dẫn tự nghiên cứu, cập nhật và thực hành những thông tin mới nhất trong chuyên ngành. Nội dung học phần luôn được cập nhật thay đổi cho phù hợp với mức độ phát triển của chuyên ngành. Cuối môn học sinh viên lập nhóm và hoàn thành một sản phẩm tự chọn.
[PED566] PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC (TEACHING FACILITIES)
-
Học phần trước: Tin học đại cương.
-
Các nội dung cơ bản về: thiết bị dạy học truyền thống; thiết bị dạy học hiện đại; sử dụng thành thạo các thiết bị dạy học hiện đai. Cung cấp các khái niệm cơ bản, hình thành tri thức và tự hoàn thiện kiến thức bằng đọc tài liệu tham khảo thêm và các nội dung liên quan tới phương tiện dạy học vật lý ứng dụng trong giảng dạy vật lý phổ thông, trong đời sống và trong kỹ thuật.
[PED571] THÍ NGHIỆM PHƯƠNG PHÁP 1 (EXPRIMENT OF TEACHING METHODOLOGY 1)
-
Học phần trước: Phân tích chương trình Vật lý phổ thông.
-
Nhắm đến việc hình thành khả năng áp dụng phương pháp nghiên cứu cơ bản của vật lý trong quá trình giảng dạy, do đó học phần trình bày những kiến thức cơ bản về các phương án thí nghiệm phù hợp với các kiểu bài học đã được trình bày trong sách giáo khoa vật lý về các lĩnh vực cơ - nhiệt và những qui tắc trình diễn thí nghiệm trong giờ học. Học phần cũng đề xuất một số phương án thí nghiệm thay thế từ các dụng cụ thí nghiệm tự làm.
[PHED572] THÍ NGHIỆM PHƯƠNG PHÁP 2 (EXPERIMENT OF TEACHING METHODOLOGY 2)
-
Học phần trước: thí nghiệm phương pháp 1
-
Cung cấp cho sinh viên những kiến thức về thí nghiệm phổ thông chuẩn bị cho sinh viên đi thực tập sư phạm. Nội dung bao gồm: những kiến thức cơ bản về thí nghiệm vật lý phổ thông; phương tiên dạy học hiện đại; các bài thí nghiệm vật lý lớp 11; các bài thí nghiệm vật lý lớp 12.
[TEC515] KỸ THUẬT ĐIỀU KHIỂN TỰ ĐỘNG (TECHNICS OF AUTOMATIC CONTROL)
-
Gồm những kiến thức cơ bản nhất về mô tả động học hệ thống điều chỉnh tự động tuyến tính. Cấu tạo và nguyên tắc làm việc của bộ điều chỉnh . Chọn và hiệu chỉnh thông số của bộ điều chỉnh, các phương pháp đánh giá chất lượng. Nhằm giúp cho học viên nắm được cơ sở lý thuyết điều khiển tự động, các phần tử cho kỹ thuật điều khiển và điều chỉnh, các ứng dụng cơ bản cho thực tế. Thêm vào đó học phần còn cung cấp thêm những kiến thức cơ bản nhất về cơ sở xử lý tín hiệu số: cơ sở biến đổi Laplace rời rạc và biến đổi Fourier rời rạc. Sơ đồ tổng quát của hệ điều khiển số. Đặc tính các bộ điều khiển số. Ứng dụng bộ điều khiển số cho một số quy trình tự động.
[TEC912] CHUYÊN ĐỀ CƠ ĐIỆN TỬ (SUBJIECT FOR MECHA ELECTRONICS)
-
Giới thiệu các kiến thức chuyên sâu và mức độ ứng dụng nghiên cứu cao của chuyên ngành cơ điện tử. Sinh viên được hướng dẫn tự nghiên cứu, cập nhật và thực hành các thông tin mới nhất trong chuyên ngành. Nội dung học phần luôn được cập nhật thay đổi cho phù hợp với mức độ phát triển của chuyên ngành. Cuối môn học sinh viên lập nhóm và hoàn thành một sản phẩm tự chọn.
[PHY 911] ỨNG DỤNG VẬT LÝ TRONG ĐỜI SỐNG (APPLY TO PHYSIC IN LIFT)
-
Nội dung chính của học phần là úng dụng thực tế của vật lý vào đời sống đi từ đơn giản đến phức tạp, tù đơn giản đến ứng dụng cụ thực và cách ứng dụng các nguyên tắc, định luật vật lý vào thực tiễn cuộc sống.
[PHY102] VẬT LÝ ĐẠI CƯƠNG A2 (GENERAL PHYSICS A2)
-
Học phần trước: Vật lý đại cương A1.
-
Cung cấp các kiến thức tối thiểu cần có của môn Vật lý đại cương: các phần điện từ học, quang học. Qua đó giúp sinh viên nắm được các qui luật, định luật chung nhất, biết vận dụng các tính toán tổng quát và có thể vận dụng trong các học phần tiếp theo sau trong chuyên ngành của mình.
-
Học phần nhằm đến việc hình thành phương pháp nghiên cứu cơ bản của Vật lý cung cấp những kiến thức cơ bản về phương pháp tính trong thí nghiệm, cách sử dụng các dụng cụ đo cơ bản và các bài thí nghiệm cụ thể về các lĩnh vực cơ – nhiệt và điện – quang.
[CHE502] THỰC HÀNH HÓA ĐẠI CƯƠNG (GENERAL CHEMISTRY LOBORATORY)
-
Học phần trước: Hóa đại cương A2
-
Làm quen với bài thí nghiệm thực hành. Thực hành thí nghiệm xác định khối lượng nguyên tử, khối lượng phân tử, pha chế hóa chất, cân bằng hóa học, thí nghiệm về một số tính chất của các hệ phân tán.
[CHE505] THỰC HÀNH HÓA VÔ CƠ (INORGANIC CHEMISTRY LOBORATORY)
-
Học phần trước: Hóa vô cơ 2.
-
Thí nghiệm chứng minh các tính chất hóa học của các nguyên tố kim loại và phi kim cũng như các hợp chất của chúng.
[CHE509] THỰC HÀNH HÓA HỮU CƠ (ORGANIC CHEMISTRY LOBORATORY)
-
Học phần trước: Hóa hữu cơ 3.
-
Thực hành hóa hữu cơ: thí nghiệm chứng minh các tính chất hóa học và điều chế các hợp chất hữu cơ.
[CHE514] THỤC HÀNH HÓA LÝ (PHYSICAL CHEMISTRY LOBORATORY)
-
Học phần trước: Nhiệt động học, Động hóa học, Điện hóa học.
-
Thí nghiệm về các hiện tượng hóa học chứng minh lý thuyết của các học phần hóa lý trên.
[CHE517] THỰC HÀNH HÓA PHÂN TÍCH (ANALYTICAL CHEMISTRY LOBORATORY)
-
Học phần trước: Hóa phân tích 2.
-
Thục hành về các phản ứng ion trong dung dịch. Thục hành phân tích định lượng: xác định thành phần phần trăm khối lượng của các chất trong hỗn hợp.
[CHE520] HÓA CÔNG NGHỆ (CHEMISTRY TECHNOLOGY)
-
Lý thuyết về sản xuất một số hợp chất hóa học quan trọng trong công nghiệp: cơ sở lý thuyết của các quá trình sản xuất; thiết bị và dây chuyền công nghệ; tính chất, ứng dụng của sản phẩm. Lý thuyết hóa học về: dinh dưỡng của cây trồng; đất trồng trọt;phân bón; bảo vệ thực vật. Thực hành về hóa nông nghiệp, hóa công nghiệp và hóa học môi trường.
[CHE301] KỸ THUẬT PHÒNG THÍ NGHIỆM HÓA HỌC (LOBORATORY TECHNOLOGIES OF CHEMISTRY)
-
Giúp cho sinh viên những kiến thức cơ bản về dụng cụ, hóa chất thao tác, cách pha chế hóa chất, vận hành thiết bị, quy tắc an toàn và quy tắc xử lý khi có sự cố xảy ra trong phòng thí nghiệm.
[CHE531] CƠ SỞ LÝ THUYẾT HÓA VÔ CƠ (BASIC PRINCIPLES OF INORGANIC CHEMISTRY)
-
Học phần trước: Hóa vô cơ 2.
-
Cơ sở lý thuyết hóa vô cơ: nghiên cứu những thuyết mô tả cấu tạo những hợp chất vô cơ. Thực hành thí nghiệm: điều chế một số hợp chất vô cơ.
[CHE103] HÓA ĐẠI CƯƠNG B (GENERAL CHEMISTRY B)
-
Trang bị những kiến thức về cấu tạo và các qui luật của quá trình hóa học (cấu tạo nguyên tử và bảng tuần hoàn, liên kết hóa học, dung dịch); hóa học các chất vô cơ (phân loại các nguyên tố hóa học, tính chất của một số nguyên tố và hợp chất); hóa học những chất hữu cơ (cấu tạo và khả năng phản ứng của các hợp chất hữu cơ, hóa học của những hợp chất hydrocacbon, các chất có nhóm hydroxyl, các hợp chất carbonyl, các hợp chất có nhóm carbonxylic.
[BIO502] HÌNH THÁI – GIẢI PHẫU THỰC VẬT (PLANT ANATOMY & MORPHOLOGY)
-
Nội dung học phần bao gồm những đặc điểm cấu tạo điển hình của tế bào thực vật, hình dạng, cấu tạo và chức năng của từng loại tế bào (các loại mô) trong cơ thể thực vật; những đặc trưng cơ bản về hình dạng bên ngoài, cấu tạo bên trong của cơ quan sinh dưỡng (rễ, thân, lá), cơ quan sinh sản (hoa, hạt và quả); sự sinh sản và chu trình phát triển của các ngành thực vật, từ rêu cho đến thực vật có hoa; sự tiến hóa hình thái, cấu tạo giải phẫu từ thực vật chưa có hạt đến thực vật có hạt, từ thực vật chưa có hoa đến thực vật có hoa.
-
Phần thực hành: rèn luyện kỹ năng làm các tiêu bản hiển vi kỹ năng quan sát mô tả, phân biệt các loại mô trong cơ thể thực vật.
[BIO505] ĐỘNG VẬT KHÔNG XƯƠNG SỐNG (INVERTEBRATE ZOOLOGY)
-
Nội dung học phần cung cấp các kiến thức cơ bản về các ngành, các lớp đại diện cho động vật không xương sống; sơ đồ cấu tạo của ngành, các đặc điểm về hình thái cấu tạo, sinh sản, phát triển, phân loại và vai trò của chúng đối với thiên nhiên và con người; phương pháp giải phẫu các đối tượng dùng trong giảng dạy ở đại học và trung học. Đồng thời cũng nhằm cung cấp cơ sở khoa học để sinh viên tiếp thu tốt hơn các môn học khác trong quá trình đào tạo như: Giải phẫu sinh lý người và động vật, di truyền chọn giống, sinh thái học, bảo vệ tự nhiên, chăn nuôi….
-
Phần thực hành: rèn kỹ năng quan sát, kỹ năng thực hành (phân tích, nhận dạng, mô, phân loại các loài động vật phổ biến…) đối với môn học.
[BIO506] PHÂN LOẠI THỰC VẬT B (PHYTOTAXONOMY)
-
Học phần trước: Hình thái - Giải phẫu thực vật.
-
Cung cấp kiến thức chung về giới thực vật; những căn cứ để phân chia giới thực vật thành các đơn vị khác nhau: loài, chi, họ, bộ, lớp, ngành và nhóm ngành cũng như các đặc điểm chứng minh quan hệ họ hàng và nhiều hướng tiến hóa của các nhóm, ngành thực vật.
[BIO507] HÓA SINH HỌC (BIOCHEMISTRY)
-
Học phần trước: Hóa đại cương B.
-
Nội dung học phần cung cấp các kiến thức về thành phần cấu tạo cấu trúc tính chất chức năng, mối liên hệ giữa cấu trúc chức năng của các chất cơ bản của tế bào và của cơ thể sống: protein, axit nucleic, gluxit, lipit, vitamin, enzim, hoocmon và các chất có nguồn gốc thứ cấp. Đồng thời hiểu rõ mối quan hệ giữa các quá trình sống trong cơ thể sinh vật như: đồng hóa, dị hóa, sinh sản, tổng hợp, phân giải các chất…
[BIO509] ĐỘNG VẬT CÓ XƯƠNG SỐNG (VERTEBRATE ZOOLOGY)
-
Học phần trước: Động vật không xương sống.
-
Cung cấp các kiến thức về cấu tạo hình thái giải phẫu, hoạt động sống, phân loại, sinh thái, nguồn gốc tiến hóa và ý nghĩa thực tiễn của các lớp trong ngành động vật có xương sống; giải phẫu so sánh các hệ cơ quan (bộ xương, hệ cơ, hệ thần kinh, hệ tuần hoàn, hệ tiêu hóa, hô hấp, bài tiết, sinh dục…); giới thiệu khái quát về sự phân bố của động vật trên trái đất. Xây dựng cho sinh viên một nền tảng khiến thức cơ bản về động vật: giải phẫu hình thái và chức năng sinh học động vật, phân loại, phân bố động vật, sinh thái học động vật, nguồn gốc, tiến hóa và ý nghĩa thực tiễn của động vật có xương sống đối với con người. Các đại diện được chọn làm ví dụ để chứng minh cho các đặc điểm cơ bản đó.
-
Phần thực hành: thực hành phân tích, phân loại, mổ nội quan một số loài động vật có xương sống đại diện cho các lớp khác nhau.
[BIO514] THÍ NGHIỆM SINH HỌC THPT (EXPERIMENTAL BIOLOGY IN SENIOR)
-
Về những kiến thức về kỹ năng thực hiện các thí nghiệm phổ thông, rèn luyện kỹ năng quản lý, tổ chức đặc biệt phương pháp trinh bày bài thí nghiệm phổ thông; lau chùi được một số kính hiển vi ở trường phổ thông; thiết kế giáo án thí nghiệm bằng powerpoint.
[BIO515] DI TRUYỀN HỌC (GENETICS)
-
Gồm những lĩnh vực rất cơ bản của hiện tượng di truyền trong sinh giới: Virus, vi khuẩn, động thực vật đến con người, biết được các ứng dụng mới có hiệu quả về mặt lý thuyết cũng như thực tiễn, đặc biệt hấp dẫn trong công nghệ như: Công nghệ gen, công nghệ nhiễm sắc thể.
[BIO519] VI SINH HỌC (MICROBIOLOGY)
-
Học phần trước: Hóa sinh học.
-
Giới thiệu một hệ thống kiến thức hoàn chỉnh về sự sống trong thế giới vi sinh vật: hình thái, trao đổi chất, các quá trình biến dị và di truyền, miễn dịch…Một số thực hành, một số thí nghiệm nghiên cứu về enzyme, trao đổi chất, sử dụng các phương pháp nhuộm màu, sử dụng kính hiểm vi và một số kỹ năng liên hệ với thực tiễn sản xuất và đời sống.
-
Phần thực hành tiến hành các thí nghiệm vi sinh vật như: Môi trường phân lập và nuôi cấy vi sinh , quan sát hình thái và cấc tạo tế bào vi sinh vật, các chất hoạt động của vi sinh vật.
[BIO520] GIẢI PHẪU NGƯỜI (HUMAN ANATOMY)
-
Học phần trước: Sinh học tế bào.
-
Nghiên cứu cơ thể người ở mức đại thể và theo phương pháp hệ thống (các bộ phận trong cơ thể được mô tả theo hệ thống các cơ quan cùng làm một chức năng nhất định). Trong cơ thể người có các hệ cơ quan: Hệ cơ, hệ xương, hệ thần kinh và các giác quan, hệ tiêu hóa, hệ tuần hoàn, hệ bài tiết, hệ sinh dục nam, hệ sinh dục nữ.
[BIO527] SINH LÝ NGƯỜI VÀ ĐỘNG VẬT (HUMAN & ANIMAL PHYSIOLOGY)
-
Học phần trước: Giải phẫu người.
-
Gồm những kiến thức về quy luật thực hiện các chức năng của các hệ cơ quan và cơ quan của động vật và người đó là hệ tuần hoàn, hệ hô hấp, hệ tiêu hóa, hệ bài tiết, thân nhiệt, trao đổi chất và năng lượng, hệ nội tiết, hệ sinh sản, hệ thần kinh và cơ quan phân tích.
-
Phần thực hành: Tìm hiểu các hoạt động sinh lý người và động vật đồng thời cho sinh viên kết hợp củng cố kiến thức đã học.
[BIO914] GIẢI PHẪU SO SÁNH ĐỘNG VẬT (ANIMAL ANATOMY AND COMPARISON)
-
Học phần trước : Sinh thái học.
-
Nội dung bao gồm các vấn đề: Cơ sở lý luận của đấu tranh sinh học, ứng dụng biện pháp đấu tranh sinh học, các mối quan hệ của sinh vật, những tác động ảnh hưởng đến đa dạng sinh học, một số hướng hiện đại trong bảo vệ động vật.
[
-
Học phần trước: Hóa đại cương B.
-
Các phương pháp định lượng thuộc nhóm phương pháp phân tích hóa học, phương pháp định lượng đơn giản thuộc nhóm phương pháp dụng cụ. Phương pháp phân tích thành phần cơ bản trong nguyên liệu động vật và thực vật.
[AGR103] SINH HỌC ĐẠI CƯƠNG 2 (GENERAL BIOLOGY A2)
-
Phần sinh học cơ thể thực vật: sự phát triển của cấu tạo cơ thể thực vật, sư thích nghi của rễ và lá, phản ứng của thực vật và tác động của hormon thực vật, sư phát triển của thực vật, sự sinh sản của thực vật có hoa.
-
Phần sinh học cơ thể động vật: tổ chức của cơ thể động vật có xương sống, hệ thần kinh, hệ thụ cảm, hệ vận động, hệ nội tiết, máu và dịch thể, hệ tuần hoàn, hệ hô hấp, hệ tiêu hóa, hệ bài tiết, hệ sinh dục.
[AGR106] SINH HỌC PHÂN TỬ (MOLECULAR BIOLOGY)
-
Học phần trước: Sinh học đại cương 2.
-
Tập trung vào kiến thức cơ bản về: tế bào và các đại phân tử sinh học; cơ chế tổng hợp ADN trong tế bào; tái bản và sữa chữa ADN; cơ chế tổng hợp ARN; cơ chế tổng hợp protein trong tế bào; điều hòa biểu hiện của gen và các kỹ thuật cơ bản trong sinh học phân tử.
[BIO103] HÓA SINH HỌC ĐẠI CƯƠNG (BIOCHEMISTRY)
-
Học phần trước: Hóa đại cương B.
-
Thành phần hóa học của hệ thống sống và nguyên lý các quá trình chuyển hóa các chất trong cơ thể sống; protein và hoạt tính xúc tác; các chất cung cấp năng lượng cho cơ thể và quá trình chuyển hóa chúng trong cơ thể; axit nucleic và quá trình truyền thông tin di truyền trong hệ thống sống; hormone, cơ chế phân tử điều hòa các quá trình trao đổi chất.
[BIT101] VI SINH VẬT HỌC ĐẠI CƯƠNG (GENERAL MICROBIOLOGY)
-
Giới thiệu sơ lược về lịch sử phát triển của ngành vi sinh vật học, các nhóm VSV và vị trí của các nhóm VSV trong sinh giới, các yếu tố tác động đến VSV, các phương tiện, phương pháp, các thao tác trong nghiên cứu VSV và ứng dụng của VSV để phục vụ cho đời sống, học tập và nghiên cứu khoa học.
[FIS528] THỰC VẬT THỦY SINH (AQUATIC PLANTS)
-
Học phần trước: Sinh học đại cương 2.
-
Tập trung vào các đặc điểm sinh học và phân loại của thực vật phù du; vai trò của thực vật phù du trong nuôi trồng thủy sản; ứng dụng trong đánh giá môi trường nước; các phương pháp lưu giữ và nuôi cấy (nuôi sinh khối).
[FIS529] ĐỘNG VẬT THỦY SINH (AQUATIC ANIMALS)
-
Học phần trước: Sinh học đại cương 2
-
Môn học tập trung vào đặc điểm sinh học và phân loại động vật thủy sinh; vai trò của động vật thủy sinh trong nuôi trồng thủy sản và ứng dụng trong đánh giá môi trường nước; các phương pháp lưu giữ và nuôi cấy động vật thủy sinh.
[FIS530] NGƯ LOẠI HỌC (ICHTHYOLOGY)
-
Học phần trước: Sinh học đại cương 2, Sinh thái thủy sinh vật.
-
Tập trung vào hình thái giải phẫu và phân loại cá; sinh thái cá; khu hệ cá Việt Nam và những loài có giá trị kinh tế, nhất là các đối tượng nuôi hiện nay và các loài có triển vọng.
[FIS531] HÌNH THÁI, PHÂN LOẠI GIÁP XÁC VÀ NHUYỄN THỂ (MORPHOLOGY AND CLASSIIFICATION OF CRUSTACEANS AND MOLLUSKS)
-
Học phần trước: Động vật thủy sinh.
-
Tập trung vào hình thái, giải phẫu và phân loại giáp xác và nhuyễn thể; khu hệ giáp xác và nhuyễn thể Việt Nam và những loài có giá trị kinh tế, nhất là các đối tượng nuôi hiện nay và các loài có triển vọng.
[FIS301] MÔ VÀ PHÔI HỌC ĐỘNG VẬT THỦY SẢN (HISTOLOGY AND EMBRYOLOGY OF AQUATIC ANIMALS)
-
Học phần tiên quyết: Sinh học đại cương 2
-
Tập trung vào tổ chức tế bào, mô và cơ quan; quá trình thụ tinh và phát triển phôi của động vật thủy sản; ảnh hưởng của các yếu tố môi trường lên phát triển phôi; ứng dụng của mô phôi học trong nuôi trồng thủy sản.
[APH504] SINH LÝ ĐỘNG VẬT THỦY SẢN B (AQUATIC ANIMAL PHYSIOLOGY)
-
Học phần trước: Sinh học đại cương B
-
Chương trình tập trung vào sinh lý học động vật; sinh lý cá, giáp xác và nhuyễn thể, chú ý đến sinh lý học so sánh; ứng dụng sinh lý động vật thủy sản vào nghề cá, nhất là sinh lý sinh sản, tiêu hóa, trao đổi chất.
[FIS504] QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG NƯỚC TRONG NUÔI TRỒNG THỦY SẢN (WATER QUALITY MANAGEMENT FOR AQUACULTURE POND)
-
Học phần trước: Hóa phân tích.
-
Động thái và ý nghĩa sinh thái học của các yếu tố vật lý, hóa học và sinh học đối với đời sống thủy sinh vật, các biện pháp quản lý chất lượng nước trong ao nuôi thủy sản, phân tích và đánh giá các yếu tố chất lượng nước.
[FIS507] DI TRUYỀN VÀ CHỌN GIỐNG THỦY SẢN (FISH GENETIC AND SELECTIVE BREEDING)
-
Học phần trước: Sinh học đại cương 2.
-
Di truyền tình trạng chất lượng, số lượng, quần thể. . . Vai trò của di truyền trong sản xuất giống thủy sản (thuần hóa, chọn lọc, lai tạo, điều khiển giới tính, cải thiện chất lượng giống thủy sản. . .). Một số kỹ thuật cơ bản về di truyền trong thực nghiệm.
[FIS503] DINH DƯỠNG VÀ THỨC ĂN THỦY SẢN (FEED AND AQUACULTURE NUTRITION)
-
Vai trò của vật chất dinh dưỡng (protein, lipid, carbohydrate, vitamin, khoáng) và nhu cầu dinh dưỡng của hoạt động thủy sản. Tiêu hóa và hấp thụ thức ăn. Thức ăn tự nhiên, thức ăn nhân tạo và quản lý cho ăn. Công nghệ sản xuất thức ăn.
[FIS513] BỆNH HỌC THỦY SẢN (FISH PATHOLOGY)
-
Học phần trước: Vi sinh vật học đại cương.
-
Học phần song hành:Quản lý chất lượng nước trong nuôi trồng thủy sản.
-
Các khái niệm và nguyên lý về bệnh học thủy sản. Một số bệnh nguy hiểm trên các đối tượng nuôi quan trọng ở Việt Nam. Phương pháp nghiên cứu và chuẩn đoán bệnh thủy sản. Quản lý sức khỏe động vật thủy sản.
[FIS514] KỸ THUẬT SẢN XUẤT GIỐNG CÁ NƯỚC NGỌT (FRESHWATER FISH BREEDING TECHNOLOGY)
-
Học phần tiên quyết: Di truyền và chọn giống thủy sản (Ngành NTTS), Thủy sản đại cương (Ngành PTNT).
-
Cơ sở sinh học của quá trình thành thục và sinh sản của cá, các kỹ thuật cơ bản trong sản xuất giống nhân tạo các loài cá nuôi nước ngọt cũng như các kỹ thuật đặc biệt trong sản xuất giống cá nuôi. Các kỹ năng cơ bản trong sản xuất giống cá thông qua thực hành thực tập tại trại thực nghiệm của khoa và các cơ sở sản xuất giống cá khác.
[FIS521] KỸ THUẬT SẢN XUẤT GIỐNG VÀ NUÔI GIÁP XÁC (SEED PRODUTION AND FARMING OF CRUSTACEAN)
-
Học phần trước: Hình thái, phân loại giáp xác và nhuyễn thể.
-
Giới thiệu về: (i) Hiện trạng và xu hướng phát triển nghề sản xuất giống và nuôi giáp xác; (ii) Đặc điểm sinh học (quá trình phát triển phôi), kỹ thuật sản xuất giống, kỹ thuật nuôi thương phẩm và phòng trị bệnh các đối tượng có giá trị kinh tế như: Tôm biển (tôm sú, tôm thẻ chân trắng, tôm hùm, . . .), tôm càng xanh, cua biển, ghẹ biển; (iii) Những vấn đề về nuôi giáp xác ven biển bền vững.
[FIS302] KỸ THUẬT SẢN XUẤT GIỐNG VÀ NUÔI ĐỘNG VÂT THÂN MỀM (TECHNIQUES OF SEED PRODUCTION AND FARMING OF MOLLUSC)
-
Học phần tiên quyết: Hình thái, phân loại giáp xác và nhuyễn thể.
-
Tập trung vào sản xuất giống và nuôi cá biển; cá bố mẹ và quản lý cá bố mẹ, các kỹ thuật sinh sản cá biển như thu và ấp trứng, ương nuôi ấu trùng, cá hương và cá giống cá biển; các chỉ tiêu về chọn lựa địa điểm, kỹ thuật thiết kế và xây dựng lồng và ao nuôi, kỹ thuật nuôi (ao và lồng), quản lý môi trường nuôi và ao nuôi và biện pháp phòng bệnh.
[FIS520] KỸ THUẬT SẢN XUÁT GIỐNG VÀ NUÔI CÁ BIỂN (SEED PRODUCTION AND CULTURE OF MARINE FISH)
-
Học phần trước: Di truyền và chọn giống thủy sản.
-
Giới thiệu về: (i) Hiện trạng và tiềm năng phát triển nghề sản xuất giống và nuôi cá biển; (ii) Đặc điểm sinh học, kỹ thuật sản xuất giống, kỹ thuật nuôi thương phẩm và phòng trị bệnh các đối tượng có giá trị kinh tế như: Cá bớp/giò, Cá chẽm, Cá mú, Cá măng, Cá ngựa; (iii) Những vấn đề về nuôi cá biển bền vững.
[FIS510] VI SINH ỨNG DỤNG TRONG NUÔI TRỒNG THỦY SẢN (APPLIED MICROORGANISMS IN QUACULTURE)
-
Học phần tiên quyết: Vi sinh vật học địa cương.
-
Các lãnh vự ứng dụng về vi sinh trong nuôi trồng thủy sản: Làm sạch môi trường, dinh dưỡng và thức ăn, lên men, probiotics, lọc sinh học, vaccine.
[FIS512] KỸ THUẬT NUÔI THỨC ĂN TỰ NHIÊN (THE PRODUCTION AND USE OF LIVE FOOD FOR AQUACULTURE)
-
Đặc điểm sinh học của một số đối tượng được sử dụng làm thức ăn cho ấu trùng động vật thủy sản như vi tảo, luân trùng, Artemia, Moina–Daphnia, trùn chỉ, trùn quế, . . . khả năng sử dụng của các đôi tượng này vào trong các trại sản xuất giống thủy sản. Các phương pháp nuôi ở Việt Nam và trên thế giới để nâng cao năng suất và cung cấp nguồn thức ăn cho trại giống thủy sản.
[FIS525] PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU SINH HỌC CÁ RESEARCH METHOD FOR FIDH BIOLOGY
-
Cung cấp những phương pháp cơ bản và thường được sử dụng nhất trong các nghiên cứu về sinh học cá. Thông qua các kiến thức đã học trong học phần này sinh viên có thể ứng dụng ngay vào các nghiên cứu của mình trong việc thực hiện khóa luận hay chuyên đề tốt nghiệp và giúp sinh viên có khả năng thực hiện các đề tài nghiên cứu khoa học về sau.
[TOX501] ĐỘC CHẤT HỌC THỦY VỰC AQUATIC TOXICOLOGY
-
Giới thiệu những kiến thức tổng quan về độc chất trong thủy vực và các nhân tố ảnh hưởng đến thủy sinh vật. Qua đó, sinh viên có thể thiết lập được các nghiên cứu về độc tính của một chất nào đó ảnh hưởng đến sinh vật, đánh giá rủi ro của độc chất cho thủy sinh vật.
[AGR506] THỐNG KÊ SINH HỌC (BIOLOGICAL STATISTICS)
-
Học phần trước: Xác suất thống kê B. .
-
Trang bị cho sinh viên kỹ thuật ứng dụng thống kê trong nghiên cứu trong chuyên ngành, từ đó giúp sinh viên có khả năng thực hiện thí nghiệm một cách độc lập, biết cách xử lý và phân tích số liệu, giải thích kết quả một cách hợp lý và khoa học.
[CUL535] THỰC VẬT HỌC (BOTANY)
-
Học phần trước: Sinh học đại cương 2.
-
Tập trung vào hình thái và giải phẫu thực vật: mô thực vật, cơ quan dinh dưỡng của thực vật, sinh sản của thực vật; phân loại thực vât: các phương pháp phân loại – đơn vị phân loại – cách gọi tên, phân loại giới thực vật, phân loại các lớp thực vật.
[PPH301] SINH LÝ THỰC VẬT A (PLANTS PHYSIOLOGY)
-
Học phần trước: Sinh học đại cương 2.
-
Trang bị những kiến thức cơ bản về sinh lý tế bào thực vật, sự trao đổi nước của thực vật, những vấn đề về dinh dưỡng khoáng, các quá trình quang hợp và hô hấp, sự vận chuyển và phân phối các chất hòa tan trong cây, sự sinh trưởng và phát triển của thực vật, khả năng chống chịu lại những yếu tố bất lợi với môi trường của thực vật.
[GEN302] DI TRUYỀN HỌC – TT (GENETICS)
-
Học phần tiên quyết: Sinh học địa cương 2.
-
Những nguyên tố di truyền và biến dị, liên kết gen và bản đồ nhiễm sắc thể, sự tự tái bản của vật liệu di truyền sự di truyền các gen qua quá trình sinh sản hữu tính, sự điều hòa hoạt động của gen sự biểu thị của gen và mã di truyền. Biến dị nhiễm sắc thể và đột biến, di truyền quần thể và tiến hóa, di truyền chọn giống cây trồng.
[SOI304] THỔ NHƯỠNG I (PEDOLOGY)
-
Học phần tiên quyết: Hóa địa cương B.
-
Giới thiệu khái niệm cơ bản về đất, quá trình hình thành đất; thành phần cơ giới và kết cấu đất; nước, không khí, nhiệt độ trong đất và các đặc tính vật lý khác của đất; keo đất và khả năng hấp phụ của đất; thành phần hữu cơ và các nguyên tố dinh dưỡng trong đất; phản ứng của đất: độ chua, độ kiềm, tính đệm và phản ứng oxy hóa khử; một số nhóm đất chính của Việt Nam bao gồm đất bạc mầu, đất cát biển, đất phèn, đất mặn, đất phù sa, đất đồi núi.
-
Thực hành: đào và mô tả phẫu diện, xác định thành phần cơ giới theo phương pháp vê tay (cùng với quá trình đào và mô tả phẫu diện); phân tích độ chua pH KCl, pHnước; xác định tổng chất hữu cơ theo Walkley – Black.
[CUL504] BỆNH CÂY NÔNG NGHIỆP (PLANTS PATHOLOGY)
-
Học phần tiên quyết: Vi sinh vật học đại cương.
-
Bệnh trạng của cây, nguyên nhân gây ra bệnh, mối tương tác qua lại giữa cây – mầm bệnh, ảnh hưởng của môi trường lên mối tương tác giữa cây và mầm bệnh, sự thiệt hại do bệnh gây ra và các biện pháp đối phó với bệnh. Nhận diện được một số triệu chứng bệnh hại trên cây trồng và các biện pháp phòng trị bệnh hại trên một số cây trồng chính ở Đồng Bằng Sông Cửu Long.
[CUL505] CÔN TRÙNG NÔNG NGHIỆP (AGRICULTURAL INSECTS)
-
Nguyên lý và phương pháp phòng chống các loài có hại, khai thác và bảo vệ những loài có ích cho sản xuất nông nghiệp; những loài sâu hại quan trọng trên các cây trồng chính và biện pháp phòng chống.
[CUL506] CHỌN TẠO GIỐNG CÂY TRỒNG (PRINCIPLE IN PLANTS BREEDING)
-
Học phần tiên quyết: Di truyền học – TT.
-
Vai trò quan trọng của chọn giống cây trồng trong sản xuất nông nghiệp, biện pháp sử dụng hợp lý và bảo tồn nguồn tài nguyên di truyền thực vật. Các kiến thức cơ bản về các phương pháp chọn tạo giống cây trồng truyền thống và ứng dụng công nghệ sinh học hiện đại. Phương pháp khảo nghiệm giống cây trồng và kỹ thuật sản xuất giống cây.
[CUL507] HÓA BẢO VỆ THỰC VẬT (CHEMISTRY FOR PLANT PROTECTION)
-
Học phần tiên quyết: Hóa đại cương B.
-
Trang bị cho sinh viên những kiến thức sâu hơn về độc chất học trong nông nghiệp, đặc tính, phân loại và cơ chế tác động của các loại hóa chất nông nghiệp đối với dịch hại, cây trồng, vật nuôi, môi trường và con người xung quanh; giúp học viên nắm vững những nguyên lý và phương pháp nghiên cứu về thuốc bảo vệ thực vật. Để từ đó, có thể giúp người dân có thể sử dụng các loài nông dược vừa an toàn, hiệu quả vừa bảo vệ môi trường. Ngoài ra, qua các nghiên cứu trao đổi học thuật lẫn nhau, sinh viên sẽ tìm hiểu sâu về cơ chế kháng thuốc của các loài dịch hại, qua đó tìm cách giải quyết vấn đề.
[CU534] ĐỘNG VẬT HẠI NÔNG NGHIỆP (HARMFUL ANIMAL FOR AGRICULTURE)
-
Học phần cung cấp về vai trò, vị trí phân loại, đặc điểm sinh học hình thái và biện pháp phòng trừ các loại nhện, chuột, ốc bươu vàng và ốc sên.
[CUL913] CHẾ BIẾN NÔNG SẢN (PROCESSING OF AGRICULTURAL PRODUCT)
-
Kỹ thuật chế biến một vài sản phẩm từ nông sản như: gạo, bắp, rau muối dưa, các sản phẩm sấy, quả cô đặc, nước ép quả; phương pháp kiểm tra đánh giá chất lượng sản phẩm.
[CUL521] XỬ LÝ RA HOA (FLORAL INDUCTION OF FRUIT TREES)
-
Học phần trước: Sinh lý thực vật A.
-
Giúp cho sinh viên hiểu được đặc điểm ra hoa và biết kỹ thuật điều khiển sự ra hoa của một số loại cây ăn trái của Đồng bằng sông Cửu Long.
[CUL910] SINH LÝ STRESS THỰC VẬT (PLANTS TRESS PHYSOLOGY)
-
Học phần tiên quyết: sinh lý thực vật A.
-
Cung cấp các kiến thức cơ bản, bổ sung nhiều thông tin mới và cập nhật về các quá trình sinh lý – sinh hóa cũng như cơ chế đáp ứng của thực vật dưới ảnh hưởng của các nguyên nhân “tress” vô sinh và các biện pháp khắc phục.
[CUL911] CÔNG NGHỆ SINH HỌC TRONG BVTV(BIOTECHNOLOGY IN PLANT PROTECTION)
-
Môn học cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản của CNSH trong bảo vệ thực vật, vai trò của CNSH trong bảo vệ thực vật và những thành tự cơ bản về công nghệ chuyển gen GMO, công nghệ sản xuất, ứng dụng các loại ong ký sinh, ăn thịt và thuốc trừ sâu vi sinh vật trong phòng trừ dịch hại cây trồng.
[CUL912] THỰC HÀNH CHỌN TẠO GIỐNG LÚA (PRACTICE BREEDING OF RICE)
-
Học phần tiên quyết: cây lúa.
-
Học phần trước: chọn giống cây trồng.
-
Kiểm định hạt giống, quy trình sản xuất giống cộng đồng, điều tra đánh giá cấp bệnh hại, kỹ thuật lai tạo và phục tráng giống lúa.
[AGR108] KỸ THUÂT PHÒNG THÍ NGHIỆM – CN (LOBORATORY TECHNOLOGIES)
-
Môn học cung cấp cho sinh viên những kiến thức căn bản về những nguyên tắc, kỹ thuật, cách pha hóa chất, vận hành thiết bị và xử lý một số tình huống bất thường xảy ra trong phòng thí nghiệm.
[FST514] CHẾ BIẾN THỰC PHẨM ĐẠI CƯƠNG (BASIC FOOD PROCESSING)
-
Học phần trước: Hóa sinh học đại cương.
-
Trang bị những kiến thức nền tảng và cơ bản về ngành công nghệ thực phẩm để có thể áp dụng vào việc bảo quản và chế biến nhiều loại nông sản thực phẩm khác nhau.
[VES515] BỆNH LÝ HỌC THÚ Y A (VETERINARY PATHOLOGY)
-
Học phần trước: Sinh lý động vật.
-
Môn học tập trung vào sinh lú bệnh các hệ thống: tuần hoàn, tiêu hóa, hô hấp, tiết niệu, nội tiết; các tổn thương cơ bản ở tế bào, mô; các quá trình viêm; rối loạn chuyển hóa các chất, rối loạn điều hòa than nhiệt, rối loạn hệ thống máu; bệnh lý học các hệ: cơ, xương, tuần hoàn, hô hấp, tiêu hóa, tiết niệu, sinh dục, hệ thần kinh và các cơ quan nội tiết.
[ANI528] ĐỘNG VẬT HOC (ZOOLOGY)
-
Học phần trước: Sinh học đại cương 2.
-
Học phần này gồm có 3 phần: sinh học động vật, phân loại và sinh học động vật nuôi.
[ANI530] GIẢI PHẪU ĐỘNG VẬT A (ZOOTOMY)
-
Học phần trước: Động vật học.
-
Cung cấp các kiến thức cơ bản về hình thái, vị trí, cấu tạo của các cơ quan, nội tạng trong cơ thể gia súc gia cầm: hệ xương, khớp, cơ, nội quan, huyết quản, nội tiết, thần kinh, cơ quan cảm giác.
[ANI531] TỔ CHỨC VÀ PHÔI THAI HỌC (HISTOLOGY AND EMBRYOLOGY)
-
Học phần trước: Động vật học.
-
Tập trung vào cấu tạo vi thể, chức năng của các tổ chức, mô bào, tế bào cơ thể động vật; tổ chức liên kết, biểu mô, tổ chức tiêu hóa, hô hấp, thần kinh, mạch quản, huyết học, tiết niệu sinh dục; các giai đoạn phát triển của phôi thai gia súc, gia cầm.
[VES519] SINH LÝ ĐỘNG VẬT (ANIMAL PHYSIOLOGY)
-
Học phần trước: Động vật học
-
Cung cấp cho sinh viên những hiểu biết cơ bản về chức năng sinh lý, các cơ chế và quy luật sinh lý đã xảy ra trong các hoạt động của các cơ quan, bộ máy trong cơ thể dưới sự điều khiển của hệ thống thần kinh.
[ANI506] DINH DƯỠNG ĐỘNG VẬT (ANIMAL NUTRITION)
-
Học phần song hành: Sinh hóa học.
-
Thành phần hóa học và các chất dinh dưỡng có trong thức ăn. Quá trình tiêu hóa, hấp thu và trao đổi các dưỡng chất như protein, lipid, carbonhydrate , khoáng và vitamin trong dinh dưỡng động vật. Hệ thống giá trị dinh dưỡng nhằm góp phần vào việc đánh giá chất lượng dinh dưỡng thức ăn, xác định tỉ lệ tiêu hóa thông qua các thí nghiệm cân bằng dinh dưỡng.
[ANI502] DI TRUYỀN HỌC ĐỘNG VẬT (ANIMAL INTRODUCTION TO GENETICS)
-
Học phần trước: Động vật học.
-
Di truyền học cổ điển, di truyền học nhiễm sắc thể, bản chất của vật chất di truyền, đột biến và di truyền học quần thể.
[VES504] DƯỢC LÝ THÚ Y (VETERINARY PHARMACOLOGY)
-
Học phần trước: Cơ thể học gia súc.
-
Học phần song hành: Sinh lý gia súc.
-
Các kiến thức cơ bản về thuốc: tác dụng, tương tác, chỉ định, chống chỉ định và liều dùng. Khi kết thúc học phần, sinh viên có khả năng biết được những kiến thức cơ bản về thuốc; biết phân tích, chọn lọc và sử dụng thuốc; biết và đọc đúng tên những loại thuốc sử dụng; biết tính liều lượng thuốc dùng cho các loại gia súc gia cầm; biết pha chế một số thuốc đơn giản; biết sử dụng và biết kê một đơn thuốc.
[ANI529] CHỌN VÀ NHÂN GIỐNG VẬT NUÔI A ()
-
Học phần trước: Di truyền động vật.
-
Trình bày các kiến thức cơ bản về di truyền động vật ứng dụng trên động vật nuôi, các ứng dụng trong giám định, chọn lọc, nhân giống, quản lý giống vật nuôi. Ứng dụng công nghệ sinh học trong công tác giống gia súc. Thục tập một số kỹ thuật đánh giá sinh trưởng, nhận dạng giống, khảo sát năng suất thịt trong chọn giống gia súc.
[VES502] VI SINH VẬT THÚ Y (VETERINARY MICROBIOLOGY)
-
Học phần tiên quyết: Vi sinh vật học địa cương.
-
Phần lý thuyết: Đặc tính cơ bản về hình thái học, sinh lý học, tính chất nuôi cấy và tính gây bệnh của các vi khuẩn, virus và nấm gây bệnh phổ biến cho các loại gia súc gia cầm chủ yếu của Đồng Bằng sông Cửu Long.
-
Phần thực hành: Các thao tác và kỹ thuật xét nghiệm vi sinh vật học, các phương pháp chẩn đoán vi khuẩn học, virus học.
[ANI507] THỨC ĂN CHĂN NUÔI (FOOD ANIMAL)
-
Học phần song hành: Dinh dưỡng gia súc.
-
Cách phân loại thức ăn, đặc tính của một số loại thứ ăn phổ biến (năng lượng, protein, béo, vi lượng) để nuôi gia súc và gia cầm, tỷ lệ phối trộn phù hợp của một loại thức ăn trong khẩu phần, cách dự trữ và chế biến thức ăn, cách thức để phối hợp một khẩu phần phù hợp cho gia súc gia cầm.
[VES507] SẢN KHOA VÀ GIEO TINH NHÂN TẠO (ANIMAL OBSTETRICS AND ARTIFICIAL INSEMINATION)
-
Học phần trước: Sinh lý gia súc.
-
Sinh lý sản khoa gia súc, bệnh lý sản khoa và các phương pháp phòng trị bệnh, các phương pháp mới trong công nghệ sinh sản đặc biệt là các ứng dụng thụ tinh nhân tạo cho gia súc, gia cầm.
[VES516] KÝ SINH TRÙNG VÀ BỆNH KÝ SINH THÚ Y A (VETERINARY PARASITOLOGY)
-
Học phần trước: Bệnh lý học thú y.
-
Tập trung vào nguyên lý cơ bản của ký sinh trùng học và bệnh ký sinh trùng thú y, những phương pháp chẩn đoán, biện pháp phòng trừ; cơ sở sinh học của ký sinh trùng, bệnh ký sinh trùng đại cương về giun sán ký sinh.
[ANI514] CÔNG NGHỆ THỨC ĂN GIA SÚC (ANIMAL FOOD PRODUCTION TECHNOLOGY)
-
Học phần trước: Thức ăn gia súc.
-
Đặc điểm, chọn lựa các nguyên liệu sản xuất thức ăn công nghiệp; phương pháp xây dựng công thức thức ăn công nghiệp; thiết bị, dây chuyền công nghệ, kỹ thuật sản xuất thức ăn công nghiệp. Bao gói, kiểm tra chất lượng sản phẩm. Tổ chức sản xuất, kinh doanh thức ăn công nghiệp.
[ANI516] VỆ SINH MÔI TRƯỜNG CHĂN NUÔI (ENVIRONMENTAL HYGIENE IN ANIMAL PRODUCTION)
-
Học phần trước: Sinh hóa học, Sinh lý gia súc.
-
Sinh thái học trong chăn nuôi, đất và những chu trình dưỡng chất của đất, những điểm lưu ý trong việc chọn địa điểm lập trại chăn nuôi liên quan đến môi trường, những đặc tính chất thải, quản lý và xử lý của chất thải.
[ANI505] SINH LÝ TIÊU HÓA GIA SÚC NHAI LẠI (DIGESTIVE PHYSIOLOGY OF RUMINANTS)
-
Học phần trước: Cơ thể học gia súc.
-
Học phần song hành: Sinh lý gia súc.
-
Cơ thể học dạ dày của thú nhai lại và giả nhai lại; sinh thái, hoạt động sống và phát triển của cộng đồng vi sinh vật dạ cỏ; hoạt động trao đổi tiêu hóa và hấp thu dinh dưỡng của bộ máy tiêu hóa; các vấn đề dinh dưỡng có liên quan đến hệ thống tiêu hóa của gia súc nhai lại và giả nhai lại.
[VES505] MIỄN DỊCH HỌC THÚ Y (VETERINARY IMMUNOLOGY)
-
Học phần trước: Sinh lý gia súc, Vi sinh chuyên ngành Chăn nuôi.
-
Nghiên cứu về quá trình miễn dịch, các cơ quan sinh miễn dịch của cơ thể và cơ chế sinh miễn dịch, miễn dịch dịch thể và miễn dịch qua trung gian tế bào, điều hòa miễn dịch, bệnh lý quá trình miễn dịch.
[BIT507] CÔNG NGHỆ SINH HỌC ĐỘNG VẬT (ANIMAL BIOTECHNOLOGY)
-
Học phần trước: Di truyền đại cương, Sinh lý động vật.
-
Giúp sinh viên nắm vững kiến thức cơ bản về kỹ thuật nuôi cấy tế bào động vật, kỹ thuật hỗ trợ sinh sản, công nghệ tạo dòng vô tính động vật, tế bào gốc, động vật biến đổi gene, liệu pháp gene, vật liệu sinh học, đạo lý sinh học. Từ đó có thể giúp sinh viên nghiên cứu về các lĩnh vực công nghệ sinh học động vật.
-
Phần thực hành sinh viên thao tác bằng thực nghiệm in vitro, in situ, in vivo. Bao gồm các phần như: Kỹ thuật tách tế bào động vật, nuôi cấy tế bào động vật, đánh giá và phân loại tế bào sinh dục (trứng và tinh trùng) của động vật hữu nhũ. Qua đó sẽ hiểu sâu, nắm vững những vấn đề được học ở phần lý thuyết.
[VES517] BỆNH NỘI KHOA THÚ Y A (VETERINARY INTERNAL MEDICINE)
-
Học phần trước: Chẩn đoán bệnh thú y.
-
Tập trung vào nguyên lý điều trị học thú y; bệnh ở các hệ thống tiêu hóa, hô hấp, tuần hoàn, cơ quan tạo máu, tiết niệu, thần kinh, nội tiết; trúng độc và bệnh ở gia súc non; thực hành điều trị bệnh nội khoa.
[VES512] BỆNH CHÓ MÈO (DISEASES OF SMALL ANIMALS)
-
Học phần trước: Chẩn đoán bệnh thú y.
-
Các nguyên tắc chẩn đoán lâm sàn và một số chản đoán cận lâm sang, chọn lựa phương pháp điều trị phù hợp cho chó và mèo.
[VES511] DỊCH TỄ HỌC THÚ Y (VETERINARY EPIDEMIOLOGY)
-
Học phần trước: Thống kê sinh học.
-
Học phần song hành: Bệnh ký sinh gia súc, Bệnh truyền nhiễm.
-
Một số khái niệm về bệnh học, một số đặc tính về thống kê ứng dụng trong dịch tễ, dịch tễ học mô tả, đánh giá các xét nghiệm chẩn đoán, đánh giá các yếu tố nguy cơ, các nghiên cứu về dịch tễ học phân tích, điều tra dịch bệnh và xác định nguyên nhân bệnh.
[VES518] KIỂM NGHIỆM THÚ SẢN A (VETERINARY INSPECTION)
-
Học phần trước: Bệnh truyền nhiễm thú y.
-
Học phần tập trung vào kỹ thuật kiểm tra vệ sinh thú y động vật trước và sau khi giết mổ, kiểm tra sản phẩm động vật; kiểm soát sát sinh và kiểm dịch động vật.
[VES913] ĐỘC CHẤT HỌC THÚ Y A (VETERINARY PHARMACOLOGY AND TOXICOLOGY)
-
Học phần trước: Dược lý thú y.
-
Môn học tập trung giới thiệu độc chất; phân loại độc chất; các quá trình dược động học và cơ chế tác dụng của chất độc; các yếu tố ảnh hưởng đến tác dụng của chất độc; ngộ độc kim loại nặng, thuốc bảo vệ thực vật, thuốc thú y, độc tố nấm, độc tố thực vật; kỹ thuật phân tích chất độc.
[ANI910] BỆNH DINH DƯỠNG GIA SÚC (ANIMAL NUTRITIONAL DISEASES)
-
Học phần tiên quyết: Dinh dưỡng gia súc.
-
Học phần trước: Thức ăn gia súc.
-
Những kiến thức cơ bản về các bệnh xảy ra trên gia xúc mà nguyên nhân là do thiếu hoặc thừa các chất dinh dưỡng; do ngộ độc các chất độc có sẵn trong thức ăn, các độc chất sản sinh ra trong quá trình tồn trữ và chế biến thức ăn.
[FIS509] THỦY SẢN ĐạI CƯƠNG (GENERAL AQUACULTURE)
-
Tổng quan về môi trường nước, sinh thái và các vấn đề có tính nguyên lý về nghề cá đặc biệt là nghề nuôi cá cho sinh viên. Vì vậy, sau khi học xong môn học này sinh viên sẽ biết thế nào là nghề nuôi cá, loài cá nuôi, các dạng – loại hình nuôi cá và nguyên lý cơ bản của các loại hình nuôi cá đó, có những hiểu biết căn bản về đặc điểm của môi trường nước trong các ao nuôi cá, tôm. Đồng thời có cái nhìn toàn diện hơn về nghề nuôi thủy sản, vấn đề khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản ở nước ta.
[ANI523] CHĂN NUÔI ĐẠI CƯƠNG – PTNT (BASIC PRODUCTION)
-
Cung cấp các kiến thức cơ bản về thức ăn, chăn nuôi gia súc gia cầm. Gồm 3 nôi dung chính: chăn nuôi heo, chăn nuôi trâu bò và chăn nuôi gia cầm.
[CUL501] LÂM NGHIỆP ĐẠI CƯƠNG (INTRODUCTION OF FORESTRY HUSBAND)
-
Tầm quan trọng của rừng, những loại rừng chính ở Việt
[CUL504] BỆNH CÂY NÔNG NGHIỆP (PLANT PATHOLOGY)
-
Học phần tiên quyết: Vi sinh vật học đại cương.
-
Bệnh trạng của cây, nguyên nhân gây ra bệnh, mối tương tác qua lại giữa cây – mầm bệnh, ảnh hưởng của môi trường lên mối tương tác giữa cây và mầm bệnh, sự thiệt hại do bệnh gây ra và các biện pháp đối phó với bệnh. Nhận diện được một số triệu chứng bệnh hại trên cây trồng và các biện pháp phòng trị bệnh hại trên một số cây trồng chính ở Đồng Bằng Sông Cửu Long.
[SOI501] PHÌ NHIÊU, QUY HOACH VÀ ĐÁNH GIÁ SỬ DỤNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP (FERTILE, LAND USE PLANNING AND LAND EVALUATION)
-
Những kiến thức chuyên ngành về kỹ năng, kỹ thuật đánh giá thực tế và ứng dụng để tiếp cận những vùng sinh thái khác nhau. Cùng với khối kiến thức chuyền ngành về thổ nhưỡng, sinh viên có đủ tự tin trong việc vận dụng kiến thức để đánh giá đất đai.
[CUL507] HÓA BẢO VỆ THỰC VẬT (CHEMISTRY FOR PLANT PROTECTION)
-
Học phần tiên quyết: Hóa đại cương B.
-
Trang bị cho sinh viên những kiến thức sâu hơn về độc chất hóa học trong nông nghiệp, đặc tính, phân loại và cơ chế tác động của các loại hóa chất nông nghiệp đối với dịch hại, cây trồng, vật nuôi, môi trường và con người xung quanh; giúp học viên nắm vững những nguyên lý và phương pháp nghiên cứu về thuốc bảo vệ thực vật. Để từ đó, có thể giúp người dân sử dụng các loài nông dược vừa an toàn, hiệu quả vừa bảo vệ môi trường. Ngoài ra, qua các nghiên cứu trao đổi học thuật lẫn nhau, sinh viên sẽ tìm hiểu sâu hơn về cơ chế kháng thuốc của các loài dịch hại, qua đó tìm cách giải quyết vấn đề.
-
[FST516] BẢO QUẢN VÀ CHẾ BIẾN SẢN PHẨM THỦY SẢN (STORAGE OF FISHERY RAW MATERIALS POSTHAVEST)
-
Học phần tiên quyết: Sinh hóa học.
-
Các giai đoạn biến đổi của động vật thủy sản sau khi chết; cách thức bảo quản tươi, vận chuyển các nguyên liệu thủy sản; những kỹ thuật về cách ướp muối thủy sản.
[CUL520] CÔNG NGHỆ SAU THU HOẠCH (POSTHAVEST TECHNOLOGY)
-
Các kiến thức nền tảng và cơ bản về ngành công nghệ thực phẩm áp dụng vào việc bảo quản và chế biến nhiều loại nông sản thực phẩm khác nhau: Các quá trình biến đổi sinh lý sinh hóa của nông sản sau thu hoạch; các hình thức hao hụt sản lượng và chất lượng; nguyên nhân gây hư hỏng nông sản sau thu hoạch; cách tồn trữ lương thực, các biện pháp làm giảm sự mất mát và hư hỏng trong quá trình tồn trữ; các phương pháp tồn trữ rau quả; kỹ thuật chế biến một số sản phẩm từ ngũ cốc và rau quả.
[BIO102] SINH HÓA HỌC (BIOCHEMISTRY)
-
Học phần trước: Hóa đại cương B.
-
Thành phần hóa học của hệ thống sống và nguyên lý các quá trình chuyển hóa các chất trong cơ thể sống: protein và hoạt tính xúc tác; các chất cung cấp năng lượng cho cơ thể và quá trình chuyển hóa chúng trong cơ thể; axit nucleic và quá trình truyền thông tin di truyền trong hệ thống sống; hormon, cơ chế phân tử điều hòa các quá trình trao đổi chất.
[FST301] HÓA LÝ (PHYSICAL CHEMISTRY)
-
Học phần trước: Hóa đại cương B.
-
Cung cấp những kiến thức căn bản về nhiệt động hóa học, áp dụng các định luật của nhiệt động học để trả lời các câu hỏi về chiều hướng và hạn độ của các quá trình hóa học, quá trình lý hóa và giới thiệu về các hiện tương trên bề mặt phân chia giữa các pha.
[FST325] HÓA KEO – CNTP (COLLOID CHEMISTRY)
-
Cung cấp những nét cơ bản nhất về trạng thái keo của vật chất, năng lượng bề mặt và sự hấp phụ, các hệ phân tán, tính chất điện học của hệ phân tán, tính chất quang học của hệ phân tán, động học phân tử, tính chất hóa lý của dung dịch hợp chất cao phân tử, keo điện ly và các tính chất keo thực phẩm.
[FST302] HÓA HỌC THỰC PHẨM (FOOD CHEMISTRY)
-
Học phần trước: Sinh hóa học.
-
Nước, hoạt độ của nước, vai trò của nước đối với cấu trúc, chất lượng thực phẩm; thành phần hoá học cơ bản: protein, gluxit, lipid, vitamin, khoáng, hợp chất phenol thực vật, hợp chất tạo màu, tạo vị và cấu trúc cho sản phẩm thực phẩm; các phản ứng hoá học xảy ra trong thực phẩm: thuỷ phân , phân huỷ, tổng hợp, oxy hoá khử, trùng hợp. . . liên quan đến chất lượng thực phẩm trong quá trình chế biến và bảo quản.
[FST330] VI SINH THỰC PHẨM (FOOD MICROBIOLOGY)
-
Học phần trước: Vi sinh vật học đại cương.
-
Đối tượng, nhiệm vụ của vi sinh vật công nghiệp, những quá trình vi sinh vật học quan trọng liên quan đến chế biến và bảo quản thực phẩm, vi sinh vật có ích trong thực phẩm, công nghệ sản xuất sinh khối nấm men, sự tổng hợp acid amin bằng phương pháp vi sinh, cách định danh, phương pháp định lượng, các yêu cầu trong việc lấy mẫu, xử lý mẫu và kiểm nghiệm vi sinh vật trong thực phẩm.
[FST324] PHÂN TÍCH THỰC PHẨM – CNTP (FOOD ANALYSIS)
-
Học phần tiên quyết: Hoá phân tích.
-
Các phương pháp lấy mẫu và xử lý mẫu; các phương pháp phân tích về công cụ: định tính, định lượng cơ bản về thành phần hoá học, tính chất hoá lý của các loại thực phẩm, các phương pháp phân tích hiện đại như HPLC, quang phổ…. Và kiểm nghiệm hoá lý một số thực phẩm phổ biến theo TCVN và AOAC.
[FST315] ĐÁNH GIÁ CẢM QUAN THỰC PHẨM (SENSORY EVALUTION OF FOODS)
-
Học phần trước: Hoá đại cương B, Xác xuất thống kê B.
-
Học phần song hành: Thống kê sinh học.
-
Những tính chất cảm quan thực phẩm, cơ sở tâm lý và tâm sinh lý (thính giác, khứu giác, vị giác, thị giác, xúc giác) của các phép thử cảm quan và thị hiếu của người tiêu dùng, nguyên tắc lấy mẫu và chuẩn bị mẫu, cách xử lý số liệu thống kê; phương pháp điều tra và đánh giá thị hiếu và các điều kiện tổng quát để tiến hành đánh giá cảm quan.
[FST326] NGUYÊN LÝ CÔNG NGHỆ LÊN MEN (PRINCIPLES OF FERMENTATION TECHNOLOGY)
-
Học phần tiện quyết: Sinh hoá học.
-
Cung cấp những kiến thức căn bản về nguyên lý quá trình lên men thực phẩm, động học phát triển vi sinh vật trong quá trình lên men, môi truờng lên men trong công nghiệp, phát triển chủng cấy lên men công nghiệp và các thiết bị đo đạc và kiểm soát.
[FST329] KỸ THUẬT THỰC PHẨM 3 (FOOD ENGINEERING 3)
-
Học phần trước: Kỹ thuật thực phẩm 2.
-
Giới thiệu các kiến thức cơ bản về các nguyên lý, phương thức truyền nhiệt, cơ học lưu chất được ứng dụng trong quá trình chế biến, bảo quản thực phẩm cũng như nguyên lý hoạt động của các thiết bị, cách tính toán các thông số đặc trưng của các quá trình này. Phần thực hành, sinh viên sẽ có cơ hội vận hành thiết bị, tính toán các thông số đặc trưng cho các quá trình truyền nhiệt, cơ học lưu chất trong quá trình chế biến một vài sản phẩm thực phẩm.
[FST321] PHỤ GIA THỰC PHẨM (ADDITIVES IN FOOD PROCESSING)
-
Học phần truớc: Bao bì thực phẩm, Vi sinh thực phẩm, Hoá học thực phẩm.
-
Tầm quan trọng việc sử dụng phụ gia hợp pháp hay không hợp pháp trong chế biến thực phẩm, các loại phụ gia và liều luợng cho phép sử dụng trong chế biến, bảo quản thực phẩm và một số ựng dụng phụ gia trong sản xuất thực phẩm.
[FST502] NGHIÊN CỨU VÀ PHÁT TRIỂN SẢN PHẨM THỰC PHẨM (FOOD PRODUCT DEVELOPMENT)
-
Học phần truớc: Bao bì thực phẩm.
-
Quá trình hình thành, phát triển tưng buớc ý tuởng về một sản phẩm thực phẩm mới, thiết kế và chế biến sản phẩm mới theo nhu cầu của thị truờng: sự cần thiết cho việc phát triển sản phẩm mới, những nhân tố đưa đến thành công và thất bại trong việc phát trỉên sản phẩm, xác định cơ hội hay xác lập ý tuởng cho một sản phẩm thực phẩm mới, phát triển ý tuởng và thiết kế, đánh giá sản phẩm thực phẩm mới, quản lý và cải thiện phát triển sản phẩm.
[FST327] NGUYÊN LÝ CÔNG NGHỆ SINH HỌC (PRINCIPLES OF BIOTECHNOLOGY)
-
Học phần tiên quyết: Sinh hoá học.
-
Môn học bao gồm các khái niệm công nghệ sinh học; sinh tổng hợp protein; các kỹ thuật của công nghệ sinh học hiện đại, nguyên lý của một số kỹ thuật cơ bản trong công nghệ sinh học: phương pháp PCR, phương pháp xác định trình tự, tạo dòng DNA tái tổ hợp; và một số ứng dụng công nghệ sinh học trong lĩnh vực thực phẩm.
[FST503] CÔNG NGHỆ SAU THU HOẠCH VÀ CHẾ BIẾN RAU QUẢ (POST-HAVEST TECHNOLOGY OF FRUIT AND VEGETABLES)
-
Học phần tiên quyết: Kỹ thuật thực phẩm 1.
-
Học phần truớc: Nguyên lý bảo quản thực phẩm.
-
Cấu tạo, thành phần hoá học, đặc điểm sinh học, tính chất vật lý của rau quả, các hoạt động sinh lý và biến đổi sinh hoá của rau quả sau thu hoạch, nguyên nhân gây tổn thất rau quả sau thu hoạch, biện pháp làm giảm tổn thất rau quả sau thu hoạch, phương pháp xử lý và bảo quản rau quả tươi, quy trình và thiết bị sản xuất các sản phẩm khác nhau từ nguyên liệu rau quả.
[FST504] CÔNG NGHỆ SAU THU HOẠCH VÀ CHẾ BIẾN NGŨ CỐC (POST-HAVEST AND PROCESSING TECHNOLOGY OF CEREALS)
-
Học phần tiên quyết: Kỹ thuật thực phẩm 1.
-
Học phần truớc: Nguyên lý bảo quản thực phẩm.
-
Cấu tạo, thành phần hoá học, tính chất vật lý, sinh lý của hạt và khối hạt ngũ cốc, nhận định và các biện pháp làm giảm hao hụt trong quá trình bảo quản, biện pháp bảo quản hạt ngũ cốc cơ bản, quy trình công nghệ chế biến một số sản phẩm ngũ cốc chính: công nghệ sản xuất gạo, công nghệ sản xuất bột, công nghệ sản xuất mì,…..
[FST505] CÔNG NGHỆ CHẾ BIẾN THỦY HảI SẢN (FISHERIES PROCESSING TECHNOLOGY)
-
Học phần tiên quyết: Kỹ thuật thực phẩm 1.
-
Học phần truớc: Nguyên lý bảo quản thực phẩm.
-
Thành phần hóa học và giá trị dinh dưỡng của thủy hải sản, biến đổi của thủy hải sản sau khi chết, biện pháp sơ chế và bảo quản nguyên liệu thủy sản, quy trình chế biến lạnh thủy sản, chế biến khô, chế biến sản phẩm khác từ nguyên liệu thủy hải sản.
[FST513] CÔNG NGHỆ CHẾ BIẾN THỰC PHẨM ĐÓNG HỘP (CANNED FOOD PROCESSING TECHNOLOGY)
-
Học phần tiên quyết: Kỹ thuật thực phẩm 1.
-
Học phần truớc: Nguyên lý bảo quản thực phẩm.
-
Một số phương pháp bảo quản và chế biến thực phẩm ở nhiệt độ cao trong bao bì kín, quy tình đóng hộp, cách vận hành các quá trình chế biến nhiệt, động học của quá trình chế biến nhiệt, tính toán các giá trị trong chế độ thanh trùng (F, D, Z,…), tiêu chẩn chất lượng đồ hộp thực phẩm.
[FST518] CÔNG NGHỆ ENZYME THỰC PHẨM (FOOD ENZYME TECHNOLOGY)
-
Học phần trước: Sinh hóa học.
-
Giới thiệu các phương pháp và kỹ thuật cơ bản trong công nghệ enzyme, phương pháp thu nhận các nguồn enzyme khác nhau và kỹ thuật tinh sạch enzyme. Ứng dụng enzyme trong thực phẩm.
[FST506] CÔNG NGHỆ CHẾ BIẾN ĐẬU NÀNH (SOYBEAN PROCESSING TECHNOLOGIES)
-
Học phần tiên quyết: Kỹ thuật thực phẩm 1.
-
Học phần truớc: Nguyên lý bảo quản thực phẩm.
-
Cấu tạo, thành phần hóa học, tính chất của hạt đậu nành, tính chất đặc trưng của protein đậu nành, sơ chế và bảo quản đậu nành, quy trình chế biến các sản phẩm từ đậu nành như sữa đậu nành, tàu hủ mềm, tàu hủ ky, phô mai, soy protein, soy isoflavone, tempeh …và các thiết bị hỗ trợ cho quá trình chế biến.
[FST507] CÔNG NGHỆ CHẾ BIẾN THỊT VÀ SẢN PHẨM THỊT (TECHNOLOGY OF PROCESSING MEAT AND MEAT PRODUCTS)
-
Học phần tiên quyết: Kỹ thuật thực phẩm 1.
-
Học phần truớc: Nguyên lý bảo quản thực phẩm.
-
Tính chất hóa sinh học của nguyên liệu thịt, biến đổi của thịt sau khi giết mổ, cách thu nhận, tồn trữ gia súc gia cầm chờ giết mổ, kỹ thuật giết mổ, kỹ thuật lạnh đông thịt, quy trình và thiết bị chế biến thịt, cá, đa dạng hóa các sản phẩm thực phẩm từ thịt (sấy, xông khói, đóng hộp, thịt muối, surimi, xúc xích…).
[FST508] CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT ĐƯỜNG VÀ CHẾ BIẾN BÁNH KẸO (TECHNOLOGY OF PRODUCING SUGAR AND PROCESSING BAKERY, CANDY)
-
Học phần tiên quyết: Kỹ thuật thực phẩm 1.
-
Học phần truớc: Nguyên lý bảo quản thực phẩm.
-
Quy trình công nghệ sản xuất đường thành phẩm từ mía và những vấn đề liên quan thường gặp trong thực tế sản xuất (phương pháp lấy nước mía, phương pháp làm sạch nước mía, phương pháp bốc hơi cô đặc và hóa học của quá trình cô đặc đường, quá trình kết tinh và nấu đường). Công nghệ sản xuất bánh kẹo gồm các nội dung: thành phần nguyên liệu sử dụng trong sản xuất, vai trò bà ảnh hưởng của chúng đối với quy trình sản xuất và chất lượng sản phẩm, quy trình sản xuất một số bánh kẹo phổ biến.
[FST509] CÔNG NGHỆ RƯỢU BIA – NƯỚC GIẢI KHÁT (WINE, BEER AND BEVERAGES TECHNOLOGY)
-
Học phần tiên quyết: Kỹ thuật thực phẩm 1.
-
Học phần truớc: Nguyên lý bảo quản thực phẩm.
-
Thành phần hóa học, các tính chất và tiêu chuẩn của những nguyên liệu sử dụng trong sản xuất rượu, bia, quy trình và các yêu cầu kỹ thuật của từng công đọan trong quy trình sản xuất rượu, bia. Công nghệ sản xuất nước giải khát gồm các nội dung: thành phần hóa học, các tính chất và tiêu chuẩn của những nguyên liệu sử dụng trong sản xuất nước giải khát có gas và không có gas, quy trình và các yêu cầu kỹ thuật của từng công đọan trong quy trình sản xuất nước giải khát có gas và không có gas.
[FST510] CÔNG NGHỆ CHẾ BIẾN SỮA VÀ SẢN PHẨM SỮA (DAIRY AND DAIRY PRODUCTS TECHNOLOGY)
-
Học phần tiên quyết: Kỹ thuật thực phẩm 1.
-
Học phần truớc: Nguyên lý bảo quản thực phẩm.
-
Thành phần hóa học và các tính chất của sữa, khái quát các quá trình bảo quản và sơ chế sữa, vai trò, chức năng của hệ vi sinh vật có trong sữa, các dạng biến chất của sữa, quy trình chế biến các sản phẩm từ sữa như: sữa tiệt trùng, sữa cô đặc, sữa lên men, sữa bột, phomat,…và các thiết bị hỗ trợ trong chế biến.
[FST512] CÔNG NGHỆ CHẾ BIẾN DẦU MỠ THỰC PHẨM (FAT AND OIL TECHNOLOGY)
-
Học phần tiên quyết: Kỹ thuật thực phẩm 1.
-
Học phần truớc: Nguyên lý bảo quản thực phẩm.
-
Các nguyên liệu thu nhận dầu mỡ thực phẩm, khái quát về vị trí, tầm quan trọng của dầu mỡ trong đời sống, các giai đoạn chuẩn bị khai thác dầu từ nguyên liệu, các giai đoạn khai thác dầu mỡ từ nguyên liệu, tinh luyện dầu mỡ, sản phẩm dầu mỡ và các tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm.
[FST911] CÔNG NGHỆ CHẾ BIẾN LẠNH THỰC PHẨM (FOOD FREEZING TECHNOLOGY)
-
Các nguyên tắc kỹ thuật cơ bản của hai quá trình bảo quản đông lạnh và trữ lạnh, các phương pháp tính toán các quá trình dông lạnh thực phẩm; các phương pháp tính toán các quá trình tồn trữ lạnh các sản phẩm thực phẩm có hô hấp; các phương pháp bảo quản lạnh rau, quả bằng kỹ thuật MAP; phân tích động học các quá trình biến đổi của các thuộc tính quan trọng của rau, quả trong quá trình lạnh đông và tan giá giới thiệu cơ sở hạ tầng của các hệ thống lạnh công nghiệp; và phương pháp sấy thăng thực phẩm.
[FST913] CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT TRÀ, CÀ PHÊ VÀ CACAO (TECHNOLOGY OF TEA, COFFEE, CACAO)
-
Thực trạng nguồn nguyên liệu, đặc điểm thực vật và thành phần hóa học của nguyên liệu; tìm hiểu quá trình thu hoạch và sau thu hoạch; tìm hiểu các quy trình công nghệ chế biến trà xanh, trà đen, trà hoà tan, nước uống trà đóng chai, cà phê hạt, cà phê hòa tan, lên men hạt ca cao, bột ca cao, chocolate. Các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình chế biến và các tiêu chuẩn chất lượng của sản phẩm.
[FST916] CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT THỨC ĂN CHĂN NUÔI (ANIMAL FEED TECHNOLOGY)
-
Các kiến thức về các dưỡng chất, phương pháp đo lường để đánh giá thức ăn, nhu cầu dinh dưỡng của động vật chăn nuôi, về thức ăn và các nguyên liệu dùng trong sản xuất thức ăn công nghiệp cho gia súc, gia cầm và thủy sản, cách xây dựng khẩu phần và quy trình sản xuất thức ăn hỗn hợp.
[PHY103] VẬT LÝ ĐẠI CƯƠNG B (GENERAL PHYSICS B)
-
Các kiến thức cơ bản về cơ học và nhiệt học, tương tác, lực, trường hấp dẫn, cơ học chất lưu, nhiệt học phân tử, sự vận động của chất khí, điện từ học, quang học; những ứng dụng của vật lý trong kỹ thuật và các bài tập thuộc các lĩnh vực liên quan.
[AGR102] SINH HỌC ĐẠI CƯƠNG 1 (GENERAL BIOLOGY 1)
-
Cấu tạo chức năng tế bào, các quá trình trao đổi chát bên trong tế bào; các phân tử mang thông tin di truyền và hoạt động của bộ máy di truyền trong mỗi cá thể; các học thuyết tiến hóa, quá trình tiến hóa của sinh giới, nguồn gốc và sự đa dạng của các loài trên trái đất.
[GEN301] DI TRUYỀN ĐẠI CƯƠNG (GENERAL GENETICS)
-
Cơ sở vật chất di truyền, chức năng tự tái bản của DNA, chức năng phiên mã, dịch mã, bản đồ di truyền và bản đồ vật lý, các quy luật di truyền cơ bản như định luật Mendel, quy luật di truyền trên các đối tương khác nhau như thực khuẩn thể, vi khuẩn, vi nấm di truyền nhiễm sắc thể và ngoài nhiễm sắc thể, di truyền học người, chọn lọc trong di truyền quần thể. Phần cuối của học phần nêu lên một số ứng dụng của di truyền học vào thực tiễn chọn giống, tạo giống vật nuôi, cây trồng.
[BIT501] SINH HỌC PHÂN TỬ – CNSH (MOLECULAR BIOLOGY)
-
Cung cấp những kiến thức cơ bản ở cấp độ phân tử về các phản ứng sinh học đặc trưng cho sự sống, về các quá trình điều khiển, kiểm soát chúng trong tế bào, trong quá trình phát triển, phân chia tế bào và hình thành cơ thể sinh vật ở prokaryot và eukaryote; những kiến thức cơ bản và cần thiết cho công nghệ gen (Công nghệ DNA), những phương pháp và kỹ thuật hiện đại để nghiên cứu và giải quyết đề thực tiễn của sinh học; cấu trúc của genome, hoạt động của gen trong tế bào, tổng hợp và sữa chữa DNA, kỹ thuật tách dòng, tái tổ hợp DNA và vận chuyển protein trong tế bào.
[APH503] SINH LÝ ĐỘNG VẬT (ANIMAL PHYSIOLOGY)
-
Học phần trước: Sinh học đại cương 2, Sinh hóa học.
-
Nghiên cứu về các chức năng hoạt động trong tổ chức, cơ quan ở động vật bậc cao nhằm tìm hiểu, giải thích những cơ chế điều hòa và tự điều hòa của các quá trình sống để duy trì sư cân bằng, thích nghi, tồn tại và phát triển của các hệ thống sống. Học phần làm nền tảng cho mọi nghiên cứu tiếp theo trong tất cả các lĩnh vực thuộc về động vật. Sau khi học xong môn học sinh viên có thể lý giải được, phân tích được cơ chế điều hòa phối hợp hoạt động của các cơ quan và các hệ trong cơ thể động vật, phân tích được mối liên hệ giữa cơ thể với môi trường sống.
[CUL526] PHÂN LOẠI THỰC VẬT A (PLANT CLASSIFICATION)
-
Học phần trước: Sinh học đại cương 2.
-
Khái niệm về phân loại thực vật, phương pháp phân loại, đặc điểm hình thái của từng ngành, bộ, họ thường gặp. Hiểu biết về điều kiện sống và phương thức sinh sản, cũng như ứng dụng của từng loài đối với ngành nông nghiệp.
[BIT506] CÔNG NGHỆ SINH HỌC THỰC VẬT (PLANT BIOTECHNOLOGY)
-
Học phần trước: Di truyền đại cương, Sinh lý thực vật A.
-
Các kiến thức tổng quát về genome và những ứng dụng của genome trong di truyền quần thể, di truyền số lượng, chẩn đoán ở mức độ DNA, trong nông nghiệp và lâm nghiệp để từ đó cho sinh viên tiếp thu tốt những kiến thức về dấu chuẩn phân tử, dấu chuẩn phân tử trên cơ sở PCR, kỹ thuật sử dụng dấu chuẩn phân tử để chọn giống cây trồng theo kiểu gen, bản đồ QTL và phân tích QTL đối với tính trạng di truyền số lượng, kỹ thuật nhân bản vô tính, kỹ thuật đọc trình tự DNA và những ứng dụng, kỹ thuật chuyển nạp gen trực tiếp và gián tiếp vào cây trồng, kiến thức về quản lý cây chuyển gen.
[BIT507] CÔNG NGHỆ SINH HỌC ĐỘNG VẬT (ANIMAL BIOTECHNOLOGY)
-
Học phần trước: Di truyền đại cương, Sinh lý động vật.
-
Giúp sinh viên nắm vững kiến thức cơ bản về kỹ thuật nuôi cấy tế bào động vật, kỹ thuật hỗ trợ sinh sản, công nghệ tạo dòng vô tính động vật, tế bào gốc, động vật biến đổi gene, liệu pháp gene, vật liệu sinh học, đạo lý sinh học. Từ đó có thể giúp sinh viên nghiên cứu về các lĩnh vực công nghệ sinh học đông vật.
-
Phần thực hanh sinh viên thao tác bằng thực nghiệm in vitro, in situ, in vivo. Bao gồm các phần như: Kỹ thuật tách tê bào động vật, nuôi cấy tế bào động vật, đánh giá và phân loại tế bào sinh dục (trứng và tinh trùng) của động vật hữu nhũ. Qua đó sẽ hiểu sâu, nắm vững những vấn đề đã được học ở phần lý thuyết.
[BIT505] CÔNG NGHỆ SINH HỌC VI SINH VẬT (MICROBIAL BIOTECHNOLOGY)
-
Sự phân bố của vi sinh vật trong tự nhiên, các phương pháp tinh ròng, nghiên cứu hình thái, các đặc điểm sống, di truyền và biến dị của chúng và nghiên cứu quá trình sinh tổng hợp acid hữu cơ, kháng sinh, chất kích thích sinh trưởng, alcool, sản xuất sinh khối vi sinh, tổng hợp amin.
[BIT504] THIẾT BỊ CÔNG NGHỆ SINH HỌC (BIOTECHNOLOGY EQUIPMENT)
-
Các kiến thức cơ bản về cấu tạo, tính năng, cách vận hành, cách bảo quản, bảo trì cơ bản, hiệu chuẩn của từng thiết bị: realtime PCR, HPLC, GC, GC–MS, AAS, chiết béo, chiết xơ, kính hiển vi, cân phân tích, cân định lượng, nồi hấp tiệt trùng, 02 loại tủ sấy, lò nung, tủ ấm, li tâm, cân sấy hông ngoại, UV–Vis, Geldoc, điện di, cất phá đạm tự động. Phần thực tập giúp sinh viên biết cách sử dụng thành thạo các thiết bị trên.
[BIT510] CÔNG NGHỆ GEN (GENETICS TECHNOLOGY)
-
Học phần trước: Sinh học phân tử - CNSH.
-
Các kiến thức cơ bản về công nghệ gen như các phương pháp chuyển gen, các vật liệu cần thiết cho công nghệ di truyền, các kỹ thuật cơ bản trong tạo dòng gen, công nghệ gen tế bào động vật, tế bào thực vật, vi sinh vật.
[BIT508 CÔNG NGHỆ PROTEIN VÀ ENZYME (PROTEIN AND ENZYME TECHNOLOGY)
-
Học phần trước: Sinh hóa học.
-
Phần Công nghệ protein: giới thiệu một số khái niệm về các liên kết hóa học trong cấu trúc protein, tính chất hóa học và chức năng của protein; nguồn gốc, các phương pháp trích li, tinh sạch, định lượng, thực hiện những nghiên cứu ban đầu về protein.
-
Phần Công nghệ enzyme: giới thiệu về enzyme, những đặc tính nổi bật của enzyme, động học enzyme và sự ức chế, điều khiển hoạt tính enzyme giúp sinh viên hiểu được những kiến thức chung của enzyme, những enzyme thường được sử dụng trong thực phẩm cũng như cách ứng dụng chúng trong quá trình sản xuất nước mắm, nước tương; quá trình sản xuất bánh mì và mì sợi, quá trình sản xuất nước uống không cồn, quá trình sản xuất bia…
[BIT509] DI TRUYỀN VI SINH VẬT (MICROBIAL GENETICS)
-
Học phần trước: Di truyền đại cương.
-
Cung cấp kiến thức cơ bản về cấu trúc nhân, plasmid của vi sinh vật, các đặc điểm di truyền vi sinh vật, ứng dụng các kỹ thuật di truyền trong định danh và nâng cao chất lượng vi sinh vật.
[BIT512] TỔ CHỨC MÔ PHÔI HỌC (HISTOLOGY AND EMBRYOLOGY)
-
Học phần trước: Sinh học đại cương 2.
-
Cung cấp những kiến thức cơ bản về mô, phôi, tế bào, các cơ chế thụ thai, nuôi cấy tế bào động vật và hướng ứng dụng trong công nghệ sinh học.
[ABI501] CƠ SỞ DI TRUYỀN CHỌN GIỐNG THỰC VẬT (FUNDAMENTAL PRINCIPLES OF PLANT BREEDING)
-
Học phần trước: Công nghệ sinh học thực vật.
-
Giới thiệu các ngành khoa học liên quan đến công tác chọn giống thực vật, lịch sử phát triển của chọn giống, mục tiêu của các nhà chọn giống, sự sinh sản của cây trồng, bảo tồn và ứng dụng nguồn gen, nghiên cứu di truyền cơ bản và áp dụng chọn giống cho cây tự thụ phấn, định luật sau Mendel của cây ưu thế lai trong tự thụ, di truyền số lượng, tương tác kiểu gen và môi trường, các phương pháp trong chọn giống như phương pháp phả hệ, trồng dồn, chọn từng cá thể, Backcross, chọn giống kháng sâu bệnh, chọn giống đa bội, cải tiến giống thông qua nuôi cấy mô.
[ABI503] VI SINH VẬT ỨNG DỤNG TRONG TRỒNG TRỌT (APPLIED MICROBIOLOGY FOR CROP PRODUCTION)
-
Học phần trước: Vi sinh vât học đại cương.
-
Giới thiệu các kỹ thuật của công nghê vi sinh vât như: tạo giống vi sinh vật, thu nhận sinh khối vi sinh vật, bảo quản giống vi sinh vât; Sản xuất phân sinh học đặc hiệu, phân vi sinh hỗn hợp, phân hữu cơ vi sinh. Kiểm tra chất lượng một số loại phân bón sinh học; phân sinh học đặc hiệu, phân vi sinh hỗn hợp, phân hữu cơ vi sinh.
[BIT515] NUÔI CẤY MÔ THỰC VẬT (PLANT TISSUE CULTURE)
-
Các kiến thức liên quan đến nuôi cấy mô, lịch sử và hiện trạng nuôi cấy mô trên thế giới và tại Việt
[ABI504] KỸ THUẬT SẢN XUẤT GIỐNG NẤM (FUNGI PRODUCTION TECHNOLOGY)
-
Học phần trước: Vi sinh vật học đại cương.
-
Trang bị kiến thức về hệ thống giống nấm ăn, nấm dược liệu, các kỹ thuật sản xuất meo nấm, môi trường phân lập va nhân meo giống, kỹ thuật trồng và thu hoạch nấm.
[ABI505] CÔNG NGHỆ SINH HỌC MÔI TRƯỜNG (ENVIROMENTAL BIOTECHNOLOGY)
-
Học phần trước: Công nghệ sinh học vi sinh vật.
-
Trang bị các kiến thức về nước thải và chất thải rắn đô thị, các quá trình sinh học trong xử lý nước thải, vi sinh vật trong xử lý nước thải, giúp sinh viên biết cách áp dụng công nghệ sinh học trong việc phân hủy các loại chất thải và sản xuất phân hữu cơ tử rác đô thị một cách hiệu quả.
[IMO501] MIỄN DỊCH HỌC – CNSHNN (IMMUNOLOGY)
-
Học phần trước: Sinh lý động vật.
-
Nghiên cứu về quá trình miễn dịch, các cơ quan sinh miễn dịch của cơ thể và cơ chế sinh miễn dịch, miễn dịch dịch thể và miễn dịch qua trung gian tế bào, điều hòa miễn dịch, bệnh lý quá trình miễn dịch.
[BIO522] CƠ SỞ DI TRUYỀN CHỌN GIỐNG ĐỘNG VẬT – CNSHNN (FUNDAMENTAL PRINCIPLES OF ANIMAL BREED AND BREEDING)
-
Học phần trước: Công nghệ sinh học Động vât.
-
Nguồn gốc gia súc, tế bào, gen, mã di truyền và biến động di truyền. Các chiến lược cải thiện di truyền và chọn giống, dự đoán các giá trị truyền giống. Cơ chế di truyền các tính trạng màu sắc lông, da và tơ. Cơ chế xác định giới tính và điều hòa giới tính. Cơ sở di truyền học của chọn lọc và nhân giống động vật qua các phương pháp chọn phối, lai tạo.
[ABI914] DI TRUYỀN PHÂN TỬ VÀ ỨNG DỤNG (APPLIED MOLECULAR GENETICS)
-
Các kiến thức về cấu trúc và chức năng của gen di truyền ở mức phân tử và các ứng dụng của nó trong công nghệ sinh học.
[ABI915] CÔNG NGHỆ SINH HỌC NÔNG NGHIỆP (AGRICUTURAL BIOTECHNOLOGY)
-
Ứng dụng công nghệ sinh học trong chọn giống cây trồng, vật nuôi, thủy sản và sản xuất các chế phẩm vi sinh ứng dụng trong nông nghiệp, thuốc trừ sâu vi sinh và phân hữu cơ vi sinh.
[ABI916] GIỐNG VÀ CÔNG NGHỆ HẠT GIỐNG (BREED AND BREEDING TECHNOLOGY)
-
Hệ thống giống lúa, bắp, rau, quả phổ biến ở vùng ĐBSCL, các tiêu chuẩn về giống và các đặc điểm của các bộ giống, các điều kiện canh tác trong sản xuất giống.
[CUL911] CÔNG NGHỆ SINH HỌC TRONG BẢO VỆ THỰC VẬT (BIOTECHNOLOGY IN PLANT PROTECTION)
-
Môn học cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản về CNSH trong bảo vệ thực vật, vai trò của CNSH trong bảo vệ thực vật và những thành tựu cơ bản về công nghệ chuyển gen GMO, công nghệ sản xuất, ứng dụng các loài ong ký sinh, ăn thịt và thuốc trừ sâu vi sinh vât trong phòng trừ dịch hại cây trồng.
[AGR920] CÂY DƯỢC LIỆU – CNSH (DRUG PLANTS)
-
Kỹ thuật trồng và nhân giống cây dược liệu. Ứng dụng các tá dược có trong cây trồng để ứng dụng vào ngành dược.
[FBI501] NẤM MỐC HỌC (FUNGOLOGY)
-
Học phần trước: Vi sinh vật học đại cương.
-
Giới thiệu một số loài nấm, mốc có trong tự nhiên, những mặt có lợi và có hại của chúng trên người, gia súc và cây trồng; các quy luật phát triển tự nhiên của chúng.
[FBI502] VIRUS HỌC (VIROLOGY)
-
Học phần trước: Vi sinh vật học đại cương.
-
Giới thiệu chuyên sâu về virus học phân tử và các yếu tố cơ bản có liên quan đến virus, cung cấp các kiến thức về các loại virus tiêu biểu, bắt đầu từ các virus RNA đơn giản đến các virus phức tạp hơn, virus DNA, viroid và các prion; các biểu hiện của virus, cơ chế gây bệnh và các phản ứng của vật chủ.
[FBI503] VI KHUẨN HỌC (BACTERIOLOGY)
-
Học phần trước: Vi sinh vât học đại cương.
-
Các kỹ năng cơ bản và chuyên sâu về vi khuẩn, hệ thống phân loại vi khuẩn, cấu trúc cơ bản, các đặc điểm sinh lý, sinh hóa, sinh sản, ứng dụng chúng trong cuộc sống.
[FBI504] KỸ THUẬT PHÂN TÍCH CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM NÔNG NGHIỆP (QUALITY ANALYSIS FOR AGRICUTURAL COMMODITIES)
-
Học phần trước: Hóa phân tích.
-
Các kỹ năng cơ bản trong phân tích các chỉ tiêu chất lượng hàng hóa, kỹ thuât lấy mẫu, kỹ thuật phân tích các chỉ tiêu như DO, BOD, COD, SS, ẩm độ, đường, đạm, xơ, béo, muối, amin, acid, tro, dư lượng kim loại… trong mẫu phân bón, thực phẩm cho người, gia súc, cá và nước.
[FBI505] KỸ THUẬT PHÂN TÍCH CHỈ TIÊU VI SINH VẬT (MICROBIOLOGICAL ANALYSIS)
-
Học phần trước: Vi sinh vât học đại cương.
-
Các kỹ năng cơ bản trong phân tích các chỉ tiêu vi sinh vật trong sản phẩm được quy định trong tiêu chuẩn chất lượng, các kỹ thuật phân tích vi sinh vật trong đất, nước, thực phẩm, các sản phẩm nông nghiệp.
[FBI513] CÔNG NGHỆ SINH HỌC THỰC PHẨM – CNSHTP (FOOD BIOTECHNOLOGY)
-
Học phần trước: Sinh hóa học, Vi sinh vật học đại cương.
-
Các kiến thức cơ bản về vi sinh thực phẩm và ứng dụng lên men các sảm phẩm truyền thống, ứng dụng enzyme trong quá trình thủy phân và chuyển hóa các thành phần thực phẩm, ứng dụng các thành tựu về CNSH nhằm nâng cao chất lượng và đáp ứng các tiêu chuẩn về an toàn vệ sinh thực phẩm.
[FBI508] CHUYỂN HÓA SINH HỌC (BIOTRANSFORMATION)
-
Học phần trước: Sinh hóa học.
-
Các quá trình chuyển hóa vật chất trong tự nhiên, chuyển hóa nitơ và ý nghĩa của chúng, chuyển hóa tinh bột, chuyển hóa các hợp chất carbon, chuyển hóa lipid, cellulose.
[FBI509] VI SINH VẬT HỌC TRONG CHĂN NUÔI THÚ Y (MICROBIOLOGY FOR VETERINARY)
-
Học phần trước: Vi sinh vật học đại cương.
-
Hệ vi sinh vật gây bệnh trong chăn nuôi thú y, các tác hại của chúng, các nguy cơ an toàn vệ sinh thực phẩm cho người tiêu dùng, các biện pháp vệ sinh thú y và sử dụng các chế phẩm sinh học trong chăn nuôi và phòng trừ dịch bệnh.
[FBI510] VI SINH VẬT HỌC TRONG Y HỌC (MICROBIOLOGY FOR MEDICINE)
-
Học phần trước: Vi sinh vật học đại cương.
-
Hệ vi sinh vât gây bệnh cho con người từ các nguồn lây nhiễm trong thực phẩm và các vi sinh vật gây dịch hại cho cộng đồng như HIV, SARS, H5N1, dịch tả…các tác hại và kỹ năng phòng tránh, các kỹ thuật cơ bản để nhận dạng, sơ cứu và phòng tránh lây nhiễm trong cộng đồng.
[FBI511] VI SINH VẬT TRONG NUÔI TRỒNG THỦY SẢN (MICROBIOLOGY AQUACULTURE)
-
Học phần trước: vi sinh vật học đại cương.
-
Hệ vi sinh vật gây bệnh trong chăn nuôi thủy sản, các tác hại của chúng, các an toàn vệ sinh thực phẩm cho người tiêu dùng, các biện pháp vệ sinh vùng nuôi, quản lý môi trường nuôi và sử dụng các chế phẩm sinh học trong nuôi trồng và sản xuất thủy sản.
[FBI512] NGHIÊN CỨU VÀ PHÁT TRIỂN SẢN PHẨM (PRODUCT RESEARCH AND DEVELOPMENT)
-
Xác định cơ hội hay xác lập ý tưởng cho một sản phẩm thực phẩm mới; Phát triển ý tưởng và thiết kế, đánh giá sản phẩm thực phẩm mới: khái niệm về sản phẩm thực phẩm, đánh giá chất lượng thực phẩm trên thị trường, các bước trong nghiên cứu và phát triển sản phẩm mới; Các vấn đề quốc tế và quốc nội đối với sản phẩm thực phẩm.
[ABI505] CÔNG NGHỆ SINH HỌC MÔI TRƯỜNG (ENVIROMENTTAL BIOTECHNOLOGY)
-
Học phần trước: Công nghệ sinh học vi sinh vât.
-
Trang bị kiến thức về nước thải và chất thải rắn đô thị, các quá trình sinh học trong xử lý nước thải, vi sinh vât trong xử lý nước thải, giúp sinh viên biết cách áp dụng công nghệ sinh học trong việc phân hủy các loại chất thải và sản xuất phân hữu cơ từ rác thải đô thị một cách hiệu quả.
[ABI510] CÔNG NGHỆ LÊN MEN (FERMENTATION TECHNOLOGY)
-
Các phương pháp và thiết bị lên men. Quy trình lên men các sản phẩm truyền thống như: sữa chua, rượu, giấm, nước tương, nước mắm…; các quy trình lên men các sản phẩm bột ngọt, bia, phomai, vitamin…
[FBI914] SQF – HACCP (SQF – HACCP)
-
Bộ tiêu chuẩn SQF – HACCP ứng dụng trong sản xuất thực phẩm, các quy trình thao tác và vận hành bộ tiêu chuẩn này cho một nhà máy thực phẩm, cách nhân định CCP và giảm thiểu tác hại cho mối nguy đó, nhằm đảm bảo sản phẩm được an toàn.
[FBI507] CÔNG NGHỆ LÊN MEN CÁC PHỤ PHẨM NÔNG NGHIỆP VÀ CNTP (FERMENTATION TECHNOLOGY FOR AGRICUTURAL COMMODITY AND FOOD BY–PRODUCT)
-
Học phần trước: Vi sinh vật học đại cương.
-
Các quá trình chuyển hóa vât chất trong tự nhiên, chuyển hóa nitơ và ý nghĩa của chúng, chuyển hóa tinh bột, chuyển hóa các hợp chất carbon, chuyển hóa lipid, cellulose.
[FBI911] CÔNG NGHỆ CHẾ BIẾN THỦY SẢN (FISH PROCESSING TECHNOLOGY)
-
Các nguyên liệu thủy hải sản phục vụ cho nhu cầu chế biến ở các nhà máy trong khu vực ĐBSCL, các yêu cầu về vệ sinh và các thao tác trong chế biến, các yêu cầu về con người và các tiêu chuẩn trong chế biến thủy sản, các quy trình chế biến cá tra, chế biến tôm, mực, cá rô phi, surimi và các sản phẩm đông lạnh khác.
[FBI912] CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT SINH PHẨM (BIOMASS PROCESSING TECHNOLOGY)
-
Các vi sinh vât mục tiêu trong sản xuất sinh phẩm, các quy trình sản xuất sinh khối vi sinh vât, vaccine và các dược liệu ứng dụng trong dược phẩm và thực phẩm.
[FBI915] CÔNG NGHỆ CHẾ BIẾN VÀ BẢO QUẢN THỰC PHẨM (AGRICUTURAL COMMODITY PROCESSING AND PRESERVATION TECHNOLOGY)
-
Các phương pháp CNSH trong chế biến và bảo quản thực phẩm. nội dung bao gồm: Những phương pháp bảo quản thủy sản, rau quả và lương thực, những biến đổi có thể xảy ra trong quá trình bảo quản, các phương pháp bảo quản hợp lý, những nguyên lý cơ bản trong quá trình chế biến và công nghệ chế biến một số sản phẩm từ nông sản thực phẩm.
[BIO101] SINH HỌC ĐẠI CƯƠNG (GENERAL BIOLOGY)
-
Học phần này giới thiệu cơ bản về các quá trình sinh học tự nhiên, cấu tạo tế bào, phát triển của các vi sinh vật môi trường, môi trường sống và phát triển của các tế bào sinh vật.
[CHE102] HÓA ĐẠI CƯƠNG A1 – KTMT (BASIC CHEMISTRY A)
-
Học phần này giới thiệu cho sinh viên một số tính chất vật lý, hóa học của các chất vô cơ cơ bản, các quy luật hình thành lớp vỏ điện tử của các nguyên tử và nguyên tắc xây dựng bảng hệ thống tuần hoàn. Ngoài ra, sinh viên còn được cung cấp kiến thức về sự liên kết giữa các phân tử, hình thành nên các hợp chất khác nhau.
[ENV502] HÓA MÔI TRƯỜNG ĐẠI CƯƠNG (GENERAL ENVIRONMENTAL CHEMISTRY)
-
Cung cấp kiến thức cơ bản về sự biến đổi của các chất hóa học trong môi trường đất, nước, không khí cũng như các vòng tuần hoàn vật chất trong tự nhiên và giúp cho sinh viên làm quen với các hoạt độngtrong phòng thí nghiệm môi trường.
[ENV506] VI SINH KỸ THUẬT MÔI TRƯỜNG (MICROBIOLOGY OF ENVIRONMENTAL ENGINEERING)
-
Học phần trước: Sinh học đại cương.
-
Cung cấp cho sinh viên các kiến thức cơ bản về sinh hóa ứng dụng trong xử lý nước thải, xử lý chất thải rắn và thực hành thí nghiệm.
[ENV528] QUÁ TRÌNH CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG (PROCESS IN ENVIRONMENTAL TECHNOLOGY)
-
Cung cấp cho sinh viên kiến thức cơ bản về quá trình công nghệ trong xử lý chất ô nhiễm như quá trình truyền khối, truyền nhiệt và các phương pháp để xử lý chất thải như cơ, hóa lí, hóa học, sinh học. kết hợp lý thuyết với thực tế, môn học này giúp sinh viên hiểu rõ bản chất của các quá trình công nghệ môi trường và kỹ năng vận hành các quá trình này trên các mô hình pilot dể làm quen trước khi vận hành các công trình thực tế. Môn học này cũng giúp cho sinh viên nhận biết được mức độ tác động của các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu suất của các quá trình công nghệ nhằm tối ưu hóa quá trình.
[ENV504] HÓA KỸ THUẬT MÔI TRƯỜNG (CHEMISTRY FOR ENVIRONMENTAL ENGINEERING)
-
Học phần trước: Hóa đại cương A1 – KTMT.
-
Học phần này giới thiệu một số ứng dụng của phương pháp hóa học trong xử lý nước, không khí, chất thải rắn, chất thải độc hại và giúp cho sinh viên làm quen với một số mô hình xử lý nước thải, khí thải trong phòng thí nghiệm môi trường.
[TEC523] KỸ THUẬT ĐIÊN – KTMT (ELECTRIC ENGINEERING)
-
Cung cấp cho sinh viên kiến thức cơ bản về mạch điện, máy điện và các thiết bị điện, các phương pháp tính toán mạch điện một pha và ba pha ở chế độ xác lập, đồng thời giới thiệu các cơ cấu đo lường và các thiết bị dùng điện thông dụng.
[TEC518] BƠM, QUẠT VÀ MÁY NÉN (PUMP, FAN AND COMPRESSOR)
-
Cung cấp cho sinh viên các kiến thức về cách tính toán, sử dụng, vận hành và bảo dưỡng bơm, quạt và máy nén.
[TEC519] QUÁ TRÌNH TRUYỀN NHIỆT TRONG CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG (THERMODYNAMIC TRANSFER IN ENVIRONMENTAL ENGINEERING)
-
Giúp sinh viên khối ngành kĩ thuật nắm được các kiến thức nền tảng về nhiệt động, các chu trình động cơ nhiệt, các phương thức trao đổi nhiệt.
[TEC520] KẾT CẤU CÔNG TRÌNH (STRUCTURE OF WORKS)
-
Cung cấp cho sinh viên kiến thức về nghiên cứu và cấu tạo công trình xây dựng, quy tắc ứng xử, nguyên lý làm việc và cách tính toán các bộ phận công trình.
[TEC521] CƠ HỌC ĐẤT VÀ NỀN MÓNG (SOIL MECHANICS AND FOUNDATION)
-
Cung cấp cho sinh viên về cấu tạo, tính chất cơ học dưới ảnh hưởng của các tác dụng bên trong và bên ngoài của đất thiên nhiên. Tìm ra các quy luật ứng xử của đất để có thể xây dựng công trình trên đó một cách an toàn.
[TEC507] THỦY LỰC MÔI TRƯỜNG (HYDRAULIC ENVIRONMENTAL)
-
Giới thiệu các tính chất vật lý và động lực học của chất lỏng, các phương pháp nghiên cứu và mô phỏng sự chuyển động của chất lỏng. Giới thiệu bài toán mô phỏng dòng chảy trong ống có áp, mô phỏng dòng chảy đều và dòng chảy không đều trong hệ kênh hở nhằm làm cơ sở cho việc tính toán, dự báo ô nhiễm nước. Ngoài ra, học phần còn cung cấp các phương pháp tách loại tạp chất lơ lửng (rắn, lỏng) ra khỏi các dòng khí và lỏng, giúp cho sinh viên có thể tính toán và lựa chọn các thiết bị vận chuyển lưu chất.
[ENV508] SINH THÁI HỌC MÔI TRƯỜNG (ENVIRONMENTAL ECOLOGY)
-
Học phần này cung cấp cho sinh viên kiến thức cơ bản của sinh thái học và sự liên quan đến bảo vệ và sử dụng hợp lý các tài nguyên thiên nhiên (đất, nước, sinh vật, rừng) cũng như trong phát triển nông – lâm – ngư bền vững theo hướng sinh thái học.
[TEC514] TRANG BỊ DIỆN (ELECTRICAL EQUIPMENT)
-
Học phần trước: Kỹ thuật điện – KTMT.
-
Cung cấp các kiến thức cơ bản về các thiết bị điện, các sơ đồ điều khiển tự động và các ứng dụng của từng sơ đồ điều khiển trong thực tế. Ngoài ra còn giới thiệu thêm phần mềm tự động hóa PLC đang được sử dụng phổ biến hiện nay. Đồng thời giúp cho sinh viên không chuyên ngành điện rèn luyện kĩ năng thực hành thông qua việc lấp và vận hành các sơ đồ điều khiển các thiết bị điện và các sơ đồ điều khiển tự động.
[ENV533] ĐỘC HỌC MÔI TRƯỜNG (TOXICOLOGY)
-
Nghiên cứu sự tương tác giữa chất ô nhiễm và cơ thể sinh vật qua quá trình tiếp xúc gây nên những tác động sinh học thể hiện qua sự hấp thu, phân bố trong cơ thể, chuyển hóa, tương tác giữa các thành phần sinh hóa trên cơ thể, dẫn đến bệnh tật. Từ đó đánh giá và quản lý rủi ro từ các nguy cơ tiềm tàng để bảo vệ các thế hệ tương lai.
[ENV534] SUY THÁI VÀ BẢO VỆ ĐẤT (SOIL DELEGATION AND PROTECTION)
-
Học phần này giới thiệu cho sinh viên hiện trạng ô nhiễm đất từ các hoạt động nông nghiệp và công nghiệp. Đánh giá mối liên hệ giữa các chất ô nhiễm và đất. Nguyên lý xác định mức độ ô nhiễm trong đất. Ngoài ra, còn cung cấp thêm những kiến thức thực tiễn về xử lý ô nhiễm đất.
[ENV518] BỐ TRÍ THÍ NGHIỆM VÀ THỐNG KÊ MÔI TRƯỜNG (ENVIRONMENTAL STATISTIC AND EXPERIMENT DESIGN)
-
Học phần trước: Xác suất thống kê A.
-
Giúp cho sinh viên biết điều tra hay bố trí thí nghiệm để suy luận tìm ra cách giải thích các hiện tượng mới, xác lập các liên hệ giữa các hiện tượng và phát biểu thành một quy luật chung nhằm đạt đến một kết quả mới hơn, cao hơn, giá trị hơn, để sang tạo nên một công trình mới.
[ENV537] KỸ THUẬT XỬ LÝ NƯỚC THẢI (WASTEWATER TREATMENT TECHNOLOGY)
-
Cung cấp các kiến thức lý thuyết về các hệ thống xử lý nước thải nhằm giúp cho sinh viên có thể lựa chọn một dây chuyền công nghệ xử lý nước thải cho một nhà máy nhất định. Biết cách bố trí mặt bằng tổng thể trạm xử lý nước thải. Quản lý, vận hành các công trình xử lý nước thải và bùn cặn.
[ENV539] CÔNG NGHỆ SỬ LÝ NƯỚC THẢI VÀ TIẾNG ỒN (EXHAUST AND NOISE TREATMENT TECHNOLOGY)
-
Cung cấp cho sinh viên kiến thức về lý thuyết các công nghệ trong xử lý khí thải và tiếng ồn. Tính toán và thiết kế các thiết bị xử lý khí thải phát ra từ các hoạt động sản xuất. Từ đó, giúp sinh viên lựa chọn công nghệ xử lý khí thải và tiếng ồn phù hợp cho từng loại hình sản xuất.
[ENV522] ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG (ENVIRONMENT IMPACT ASSESSMENT)
-
Cung cấp những khái niệm, trình tự và phương pháp cơ bản của công tác đánh giá tác động môi trường đã và đang áp dụng trên thế giới nói chung và Việt
[ENV524] MÔ HÌNH HÓA MÔI TRƯỜNG (ENVIRONMENTAL MODELING)
-
Học phần trước: Kỹ thuật xử lý nước cấp.
-
Cung cấp các kiến thức để giải quyết các bài toán về dự báo ô nhiễm môi trường và ứng dụng công nghệ tin học trong việc quản lý và dự báo ô nhiễm môi trường.
[ENV916] QUẢN LÝ VÀ VẬN HÀNH CÔNG TRÌNH XỬ LÝ MÔI TRƯỜNG (ENVIRONMENTAL TREATMENT PLANT MANAGEMENT AND OPERATIONS)
-
Cung cấp các kiến thức cơ bản về quản lý và vận hành các công trình xử lý môi trường như xử lý nước thải, chất thải hoặc công trình cung cấp nước đô thị…. Qua đó, sinh viên có thể nắm được các nguyên tắc quản lý, vận hành và bảo trì công trình nhằm tiết kiệm tối đa nguyên vật liệu, năng lượng, bố trí quản lý hợp lý giảm thiểu tối đa rủi ro trong công trong quá trình vận hành và nâng cao năng suất và hiệu quả xử lý cho công trình xử lý môi trường.
[ENV920] CÔNG NGHỆ SINH HỌC MÔI TRƯỜNG (ENVIRONMENTAL BIOTECHNOLOGY)
-
Học phần trước: Bố trí thí nghiệm và thống kê môi trường.
-
Cung cấp kiến thức về các nguyên lý chuyển hóa, nguyên lý quản lý và các phương pháp xử lý chất thải rắn và nước thải bằng công nghệ sinh học.
[ENV922] CÔNG NGHỆ XỬ LÝ NƯỚC THẢI NÂNG CAO (ADVANCED WASTEWATER TREATMENT TECHNOLOGY)
-
Giới thiệu các quá trình bậc cao trong kỹ thuật xử lý nhằm loại bỏ các chất độc hại, các chất hữu cơ, các chất dinh dưỡng, các vi sinh vật…nhằm nâng cao chất lượng nước thải đầu ra, tái sử dụng nước thải công nghiệp, dân dụng. Môn học này còn giới thiệu bản chất và cơ chế áp dụng các công nghệ tiên tiến cho xử lý nước như công nghệ màng (MBR), công nghệ oxy hóa nâng cao (AOP), xử lý chất dinh dưỡng, hấp phụ….
[COA519] HỆ THỐNG THÔNG TIN ĐỊA LÝ (GIS) – KTMT (GEOGRAPHIC INFORMATION SYSTEMS)
-
Cung cấp những kiến thức cơ bản về phần mềm Mapinfo, ứng dụng GIS trong các hoạt động môi trường: Quản lý vị trí địa lý gắn với các số liệu khác liên quan; lập kế hoạch và trợ giúp cho việc đưa ra quyết định quy hoạch cho các hoạt động kinh tế - xã hội.
[FST338] HÓA HỌC THỰC PHẨM (FOOD CHEMISTRY)
-
Học phần trước: Sinh hóa học.
-
Nước, hoạt độ của nước, vai trò của nước đối với cấu trúc, chất lượng thực phẩm; thành phần hóa học cơ bản: protein, glucid, vitamin, khoáng, hợp chất phenol thực vật, hợp chất tạo màu, tạo vị và cấu trúc cho sản phẩm thực phẩm; các phản ứng hóa học xảy ra trong thực phẩm: thủy phân, phân hủy, tổng hợp, oxy hóa khử, trùng hợp…liên quan đến chất lượng thực phẩm trong quá trình chế biến và bảo quản.
[FST331] HÓA SINH HỌC THỰC PHẨM (FOOD BIOCHEMISTRY)
-
Học phẩn trước: Sinh hóa học.
-
Bao gồm các kiến thức về: Enzyme và vai trò trong trao đổi chất, đồng hóa và dị hóa. Những biến đổi của các hợp chất chính có trong thực phẩm (protein, glucid, lipid, axit nucleic …) trong quá trình cơ thể sống và trong bảo quản chế biến thực phẩm ứng dụng của các quá trình biến đổi này để sản xuất sản phẩm thực phẩm theo hướng có lợi.
[FST322] AN TOÀN VỆ SINH THỰC PHẨM (Food Safety and Hygiene)
-
Học phần trước: vi sinh vật học đại cương, sinh hóa học.
-
Những kiến thức căn bản về quy trình làm vệ sinh trong nhà máy sản xuất thực phẩm, các quy định đối với người tham gia sản xuất thực phẩm, những nguy cơ lây nhiễm cho thực phẩm, các quy định về an toàn lao động trong nhà máy sản xuất thực phẩm, những ảnh hưởng của chất thải (khí, bụi) với môi trường xung quanh và các biện pháp xử lý, các nguyên nhân gây ngộ độc thực phẩm và biện pháp xử lý.
TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG
[PHY105] VẬT LÝ ĐẠI CƯƠNG A2 – CĐ (GENERAL PHYSICS A2)
-
Học phần trước: Vật lý đại cương A1 – CĐ
-
Cung cấp các kiến thức tối thiểu cần có của môn Vật lý đại cương: các phần điện tử học, quang học. Qua đó giúp sinh viên nắm được các quy luật, định luật chung nhất, biết vận dụng các tính toán tổng quát và có thể vận dụng trong các học phần tiếp theo sau trong chuyên ngành của mình.
-
Học phần cũng nhằm đến việc hình thành phương pháp nghiên cứu cơ bản của Vậy lý cung cấp những kiến thức cơ bản về phương pháp tính trong thí nghiệm, cách sử dụng các dụng cụ do cơ bản và các bài thí nghiệm cụ thể về các lĩnh vực điện – quang.
[FST333] THỰC HÀNH PHÂN TÍCH THỰC PHẨM (PRACTICE ON FOOD ANALYSIS)
-
Học phần song hành: Phân tích thực phẩm.
-
Giúp sinh viên hiểu sâu và thực hành thao tác để xác định thành phần hóa học, tính chất hóa lý của các loại thực phẩm như: phương pháp lấy mẫu xử lý mẫu, phương pháp phân tích định lượng protein, Vitamin C bằng phương pháp hóa học và định tính glucid, lipid, xác định đường khử, đường tổng hợp bằng phương pháp Bertrand, các phương pháp phân tích hiện đại như: HPLC, quang phổ….và kiểm nghiệm hóa lý một số thực phẩm phổ biến theo TCVN và AOAC.
[FST335] THỰC HÀNH ĐÁNH GIÁ CẢM QUAN THỰC PHẨM (PRACTICE ON SENSORY EVALUATION OF FOODS)
-
Học phần song hành: Đánh giá cảm quan thực phẩm.
-
Giúp sinh viên rèn luyện kỹ năng thực hành đánh giá, kiểm tra khả năng nhạy cảm của cảm quan viên về nguyên liệu, bán thành phẩm và thành phẩm, đồng thời xây dựng mối tương quan giữa giá trị cảm quan và tính chất vật lý của thực phẩm để chứng minh chất lượng thực phẩm.
[FST522] THỰC HÀNH CÔNG NGHỆ SAU THU HOẠCH VÀ CHẾ BIẾN RAU QUẢ,NGŨ CỐC (PRACTICE ON POST – HARVEST AND PROCESSING TECHNOLOGY OF FRUIT AND VEGETABLES ,CEREALS)
-
Học phần song hành: Thực hành sau thu hoạch và chế biến rau quả, ngũ cốc.
-
Giúp sinh viên hiểu và thành thạo thao tác về các phương pháp bảo quản rau quả, ngũ cốc như: (bảo quản kín, bao màng, làm lạnh, đông lạnh…), đánh giá, kiểm tra chất lượng đồng thời xác định các thông số tổn thất trong bảo quản. Ngoài ra sinh viên phải tham gia trực tiếp các công đoạn sản xuất rau quả (rau muối chua, bắp non và đậu nành rau đông lạnh…), chế biến ngũ cốc (tinh bột, lương thực, bánh mì….).
[FST524] THỰC HÀNH CÔNG NGHỆ CHẾ BIẾN THỦY HẢI SẢN (PRACTICE ON SEAFOOD PROCESSING TECHNOLOGY)
-
Học phần tiên quyết: nguyên lý bảo quản thực phẩm.
-
Giúp sinh viên hiểu và thành thạo thao tác về phân loại, kiểm tra, đánh giá chất lượng nguyên liệu và sản phẩm. Đồng thời sinh viên phải tham gia trực tiếp các công đoạn trên dây chuyền sản xuất thủy hải sản như: Cá fillet đông lạnh, tôm và mực đông lạnh, khô thủy sản và các sản phẩm thủy hải sản giá trị gia tăng.
[FST337] THỰC HÀNH SẢN XUẤT THỰC PHẨM ĐÓNG HỘP (PRACTICE ON CANNED FOOD PROCESSING TECHNOLOGY)
-
Học phần song hành: Công nghệ chế biến thực phẩm đóng hộp.
-
Giúp sinh viên hiểu và thành thạo thao tác về phân loại, kiểm tra, đánh giá chất lượng nguyên liệu và sản phẩm. Đồng thời sinh viên phải tham gia trực tiếp các công đoạn trên dây chuyền sản xuất đồ hộp như thịt, cá, rau quả.
[FST526] THỰC HÀNH SẢN XUẤT RƯỢU BIA VÀ NƯỚC GIẢI KHÁT (PRACTICE ON WINE, BEER AND BEVERAGES TECHNOLOGY)
-
Học phần song hành: Công nghệ sản xuất rượu, bia và nước giải khát.
-
Giúp sinh viên hiểu và thành thạo thao tác về phân loại, kiểm tra, đánh giá chất lượng nguyên liệu và sản phẩm. Đồng thời sinh viên phải tham gia trực tiếp các công đoạn trên dây chuyền sản xuất rượu, bia và nước giải khát như: rượu vang, rượu gạo, nước quả trong có gas và không có gas, nước quả có thịt quả và necter quả.
[FST528] THỰC HÀNH CHẾ BIẾN THỊT VÀ SẢN PHẨM THỊT (PRACTICE ON TECHNOLOGY OF MEAT AND MEAT PRODUCT)
-
Học phần song hành: Công nghệ chế biến thịt và sản phẩm thịt.
-
Giúp sinh viên hiểu và thành thạo thao tác về phân loại, kiểm tra, đánh giá chất lượng nguyên liệu và sản phẩm. Đồng thời sinh viên phải tham gia trực tiếp các công đoạn trên dây chuyền sản xuất thịt và sản phẩm thịt như: thịt xông khói, xúc xích, lạp xưởng, chả lụa, pate thịt…
[FST917] CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT TRÀ, CÀ PHÊ VÀ CACAO (TECHNOLOGY OF TEA, COFFEE,
-
Cung cấp các kiến thức về cấu tạo, thành phần hóa học của các nguyên liệu trà, cà phê và cacao và công nghệ sơ chế, công nghệ sản xuất một số sản phẩm phổ biến từ các nguồn nguyên liệu trà, cà phê, cacao.
-
Phần thực hành sinh viên sẽ tham gia thực hành sơ chế, chiến biến được những sản phẩm như chế biến trà đen, trà xanh, lên men cà phê, lên men ca cao, nghiên cứu chế biến sản phẩm mới.
[FST918] CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT ĐƯỜNG VÀ CHẾ BIẾN BÁNH KẸO (TECHNOLOGY OF SUGAR AND PROCESSING BAKERY, CANDY)
-
Cung cấp các kiến thức về quy trình công nghệ sản xuất đường thành phẩm từ mía và những vấn đề liên quan thường gặp trong thực tế sản xuất (phương pháp lấy nước mía, phương pháp làm sạch nước mía, phương pháp bốc hơi cô đặc và hóa học của quá trình cô đặc đường, quá trình kết tinh và nấu đường). Công nghệ sản xuất bánh kẹo gồm các nội dung: thành phần nguyên liệu sử dụng trong sản xuất, vai trò và ảnh hưởng của chúng đối với quy trình sản xuất và chất lượng sản phẩm, quy trình sản xuất một số bánh kẹo phổ biến.
[CUL306] BỆNH CÂY NÔNG NGHIỆP (PLANT PATHOLOGY)
-
Học phần trước: Vi sinh vật học đại cương.
-
Khái niệm về bệnh cây; nguyên nhân gây bệnh cây; phương pháp chẩn đoán bệnh cây; quy luật phát sinh phát triển của bệnh; dịch bệnh cây trồng; một số bệnh chủ yếu trên các cây trồng chính như bệnh trên lúa, bắp, đậu, cây ăn trái.
-
Phần thực hành: nhận biết một số bệnh cây trồng; điều tra phát hiện bệnh trên cây lúa, bắp, đậu, cây ăn trái, báo cáo tham luận, báo cáo theo chủ đề, theo nhóm…..
[SOI305] PHÂN BÓN (FERTILIZER)
-
Học phần trước: Thổ nhưỡng I.
-
Tập trung vào bản chất, động thái, sử dụng phân đa lượng N, P, K, các loại phân hữu cơ, phân sinh học, phân vi lượng, quản lý độ phì đất đai trong các hệ thống canh tác.
[FISS303] BỆNH HỌC THỦY SẢN – CĐNTTS (FISH PATHOLOGY)
-
Học phần trước: Sinh thái thủy sinh học.
-
Các khái niệm và nguyên lý về bệnh học thủy sản. Một số bệnh nguy hiểm trên các đối tượng nuôi quan trọng ở Việt
[PRS101] XÁC SUẤT THỐNG KÊ A (PROBABILITY AND STATISTICS)
-
Những khái niệm cơ bản của lý thuyết xác suất, một số công thức tính xác suất quan trọng, những khái niệm về đại lượng ngẫu nhiên và các tính chất, những phân phối thông dụng; những khái niệm về thống kê toán như mẫu thống kê, ước lượng thông số, kiểm định giả thiết thống kê và lý thuyết về hồi quy và tương quan.